TUẦN 18: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3
Ví dụ 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
a) Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 ..…
Bạn đang xem: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 3, 5, 9 – TOÁN LỚP 4 – TUẦN 18
b) Các số có tận cùng là 3, 6, 9 thì chia hết cho 3 ..…
c) Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 ..…
d) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho cả 3 và 9 …..
e) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9 …..
Hướng dẫn
a) Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 Đ
b) Các số có tận cùng là 3, 6, 9 thì chia hết cho 3 S
c) Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 Đ
d) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho cả 3 và 9 S
e) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9 Đ
Ví dụ 2. Cho các số: 3578; 4290; 10235; 729180; 54279; 6549
a) Tìm trong số đó các số chia hết cho 2
b) Tìm trong số đó các số chia hết cho 3
c) Tìm trong đó các số chia hết cho cả 2 và 5
d) Tìm trong đó các số chia hết cho 2; 5 và 9
Hướng dẫn
a) Các số chia hết cho 2 là: 3578; 4290; 729180
b) Các số chia hết cho 3 là: 4290; 729180; 54279; 6549
c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4290; 729180
d) Các số chia hết cho cả 2, 5, và 9 là: 729180
Xem thêm : Tiền Việt Nam in ở đâu?
Ví dụ 3. Lan có một số kẹo ít hơn 40 nhưng nhiều hơn 20. Nếu Lan chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu cái kẹo?
Hướng dẫn
Vì Lan chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết nên số kẹo của bạn Lan chia hết cho cả 2 và 5, do đó số kẹo của bạn Lan có chữ số tận cùng phải là 0
Vì số kẹo của Lan ít hơn 40 và nhiều hơn 20 nên số kẹo của bạn là 30 cái kẹo.
Đáp số: 30 cái kẹo
Ví dụ 4. Cho các chữ số: 9; 0; 5; 2.
a) Viết tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi chữ số chỉ xuất hiện 1 lần ở mỗi số
b) Trong các số vừa viết, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5, số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Hướng dẫn
a) Các số lập được là: 9052; 9025; 9502; 9520; 9205; 9250; 2095; 2059; 2905; 2950; 2509; 2590; 5920; 5902; 5290; 5209; 5092; 5029.
b) Trong các số vừa viết, số chia hết cho 2 là: 9052; 9502; 9520; 9250; 2950; 2590; 5920; 5902; 5290; 5092.
Trong các số vừa viết, số chia hết cho 5 là: 9025; 9520; 9205; 9250; 2095; 2905; 2950; 2590; 5920; 5290.
Trong các số vừa viết, số chia hết cho2 và 5 là: 9520; 9250; 2950; 2590; 5920; 5290.
Bài 5. Cần phải viết thêm một chữ số nào vào bên phải số 234 để được số có bốn chữ số cùng chia hết cho 3 và 5
Hướng dẫn
Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên nó có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 0 ta được số: 2340
Số: 2340 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 + 0 = 9 chia hết cho 3 nên số 2340 thỏa mãn
+) Xét trường hợp số đó có chữ số tận cùng là 5 ta được số: 2345
Số: 2345 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 + 5 = 14 không chia hết cho 3 nên số 2345 không chia hết cho 3 nên trường hợp này không thỏa mãn
Đáp số: 2340
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Hiệu của 3265 và 1450
Xem thêm : LIÊN ĐOÀN CỜ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM CỜ HOÀNG GIA
Chia hết cho 2
Tổng của 4128 và 3123
Chia hết cho cả 3 và 5
Hiệu của 2638 và 1026
Chia hết cho cả 2 và 9
Hiệu của 6390 và 1242
Chia hết cho 3
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là một số chia hết cho 9 ….
b) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là một số chia hết cho 3 ….
c) Số lớn nhất có 5 chữ số là một số chia hết cho cả 2; 5 và 9 ….
d) Số lớn nhất có 10 chữ số khác nhau là một số chia hết cho cả 2, 5 và 9 ….
Bài 3. Trong các số sau: 4795; 7860; 900; 78643; 6980; 7937; 4670; 8692; 14005; 8426; 7932
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là những số nào?
b) Số chia hết cho cả 2 và 3 là những số nào?
c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 và 5 là những số nào?
Bài 4. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 3; 5
a) 540 – 120 : 4 b) 963 + 24 x 8
Bài 5. Cần viết thêm hai chữ số nào vào bên phải số 46 để được số bé nhất có bốn chữ số cùng chia hết cho 3 và 5? Số đó là số nào?
Bài 6. Tìm các số có ba chữ số cùng chia hết cho 3 và 5, biết rằng số đó có chữ số hàng chục là 7.
Bài 7. Cần phải viết thêm một chữ số nào vào bên phải số 40 để được số có ba chữ số cùng chia hết cho 2 và 3? Số đó là số nào?
Bài 8. Timd số có ba chữ số cùng chia hết cho 5 và 9 biết rằng số đó có chữ số hàng trăm là 6.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp