Quy định về khám mắt nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về việc khám mắt nghĩa vụ quân sự quy định khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, bao gồm: Kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển sức khỏe, khám sức khỏe, khám phúc tra sức khỏe, giám định sức khỏe, quản lý sức khỏe và phân loại sức khỏe đối với công dân Việt Nam trong độ tuổi được gọi làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ, quân nhân dự bị và công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự.

Thông tư này áp dụng đối với: Công dân Việt Nam trong độ tuổi được gọi làm nghĩa vụ quân sự tại ngũ, quân nhân dự bị và công dân đăng ký dự thi tuyển sinh quân sự; Cơ quan quân sự các cấp, cơ quan y tế, quân y các cấp; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Sơ tuyển sức khỏe do Trạm y tế xã tiến hành dưới sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Trung tâm y tế huyện.

Nội dung sơ tuyển sức khỏe Phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng và những bệnh lý thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự; Khai thác tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình.

Theo Chương IV Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về việc khám mắt nghĩa vụ quân sự như sau:

Số 1: Thị lực: Thị lực là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá sức nhìn của từng mắt, muốn đo thị lực chính xác, yêu cầu:

– Nhân viên chuyên môn: Phải trực tiếp h­­ướng dẫn cách đọc và tiến hành đúng kỹ thuật quy định. Chú ý phát hiện những trư­­ờng hợp ng­­ười đọc không trung thực hoặc không biết đọc theo h­­ướng dẫn.

– Bảng thị lực phải:

+ Chữ đen, nền trắng, hàng 7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn.

+ Đủ độ ánh sáng cần thiết để đọc (khoảng 400 – 700 lux) tránh mọi hiện tượng gây lóa mắt, quá sáng hoặc sáng dọi vào mắt ng­­ười đọc hoặc tối quá ảnh h­ưởng tới sức nhìn của ng­­ười đọc.

+ Cự ly giữa bảng tới chỗ đứng của ng­­ười đọc là 5m.

+ Ng­­ười đọc phải che mắt 1 bên bằng 1 miếng bìa cứng (không che bằng tay) và khi đọc cả 2 mắt đều mở (1 mắt mở sau bìa che).

+ Ngư­­ời đo dùng que chỉ vào d­­ưới từng chữ, ngư­­ời đọc phải đọc xong chữ đó trong khoảng d­­ưới 10 giây. Hàng 8/10, 9/10, 10/10 mỗi hàng chỉ đ­­ược đọc sai 1 chữ mới tính kết quả hàng đó.

– Cách tính tổng thị lực 2 mắt: nếu thị lực cao hơn 10/10 vẫn chỉ tính là 10/10

Ví dụ: Mắt phải 12/10, mắt trái 5/10 thì tổng thị lực 2 mắt là 15/10.

Khi tính tổng thị lực để phân loại thì chú ý thị lực của mắt phải. Thị lực của mắt trái không thể bù cho mắt phải đ­­ược mà thị lực của mắt phải vẫn phải nh­­ư tiêu chuẩn đã quy định.

Các bệnh về mắt khi khám tuyển nghĩa vụ quân sự

Các bệnh về mắt được quy định tại Phụ lục 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP như sau:

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

1.

Thị lực

1.1

Thị lực (không kính):

Thị lực mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt

10/10

19/10

1

10/10

18/10

2

9/10

17/10

3

8/10

16/10

4

6,7/10

13/10 – 15/10

5

1, 2, 3, 4, 5/10

6/10 – 12/10

6

1.2

Thị lực sau chỉnh kính

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

2

Cận thị:

– Cận thị dưới -1,5 D

2

– Cận thị từ -1,5D đến dưới -3D

3

– Cận thị từ -3D đến dưới -4D

4

– Cận thị từ -4D đến dưới -5D

5

– Cận thị từ -5D trở lên

6

– Cận thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

3

Thoái hóa hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên)

6

4

Viễn thị:

– Viễn thị dưới + 1,5D

3

– Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D

4

– Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D

5

– Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D

6

– Viễn thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

5

Các loại loạn thị

6

6

Mộng thịt:

– Mộng thịt độ 1, độ 2

2

– Mộng thịt độ 3

4

– Mộng thịt che đồng tử

5

– Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính

5

7

Bệnh giác mạc:

– Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

– Sẹo giác mạc có dính mống mắt

6

– Đang viêm giác mạc:

+ Nhẹ

3T

+ Vừa

4T

8

Mắt hột:

– Chưa biến chứng:

+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo

Giữ nguyên phân loại theo thị lực

– Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc)

5

9

Lông siêu (quặm) ở mi mắt:

– Không ảnh hưởng đến thị lực

2

– Có ảnh hưởng đến thị lực

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

10

Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):

– Cấp

2T

– Viêm kết mạc mùa xuân

4

11

Lệ đạo:

– Viêm tắc lệ đạo cấp tính

3T

– Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi:

+ Nếu ở 1 bên mắt

5

+ Nếu ở 2 bên mắt

6

12

Bệnh các cơ vận nhãn:

– Lác cơ năng:

+ Không ảnh hưởng đến chức năng

3

+ Có ảnh hưởng chức năng

5

– Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)

6

13

Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)

5

14

Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:

– Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi

6

– Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ

6

– Những bệnh ở hốc mắt

6

15

Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)

6

16

Thoái hóa biểu mô sắc tố (quáng gà)

6

17

Đục thủy tinh thể bẩm sinh

6

18

Những bệnh khác về mắt:

– Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên

6

– Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh)

6