Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu

Video cách tính lãi cơ bản trên cổ phiếu

Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ

Lãi cơ bản trên cổ phiếu = Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông (I) Số bình quân gia quyền của cổ phiếu đang lưu hành trong kỳ (II)

I. Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông = (1) Lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN – (2) Tổng số điều chỉnh giảm + (3) Tổng số điều chỉnh tăng

II. Số lượng cổ phiếu phổ thông được sử dụng để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu

Đây là số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ:

Số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành trong kỳ

= Số cổ phiếu đầu kỳ + Số lượng cổ phiếu phát hành thêm trong kỳ x Số ngày lưu hành trong kỳ Số lượng cổ phiếu mua lại trong kỳ x Số ngày được mua lại trong kỳ Tổng số ngày/tháng trong kỳ Tổng số ngày/tháng trong kỳ

Ví dụ: Công ty ABC có tình hình như sau trong năm N (1.000 đồng)

  • Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận sau thuế TNDN: 12.000.000
  • Cổ phiếu ưu đãi không lũy kế với mệnh giá 20.000.000, cổ tức 15%/năm
  • Đầu năm N, cổ phiếu ưu đãi lũy kế có mệnh giá 30.000.000 (giá phát hành bằng mệnh giá) với cổ tức 10%/năm. Trong năm, doanh nghiệp mua lại và hủy một phần cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 10.000.000. Giá mua lại 11.000.000)
  • Số cổ phiếu phổ thông lưu hành trong năm N là: 10 triệu cổ phiếu, mệnh giá 10
  • Doanh nghiệp không thông báo chia cổ tức cổ phiếu ưu đãi

Yêu cầu:

  1. Hãy tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu năm N
  2. Hãy tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu năm N nếu có thêm thông tin
  • Bỏ đoạn: “Trong năm, doanh nghiệp mua lại và hủy một phần cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 10.000.000. Giá mua lại 11.000.000)”
  • Ngày 1/1/N, số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của doanh nghiệp là: 12 triệu cổ phiếu
  • Ngày 1/7/N, doanh nghiệp phát hành thêm 3 triệu cổ phiếu. Ngày 1/10 mua cổ phiếu quỹ với số lượng 1,2 triệu cổ phiếu

Gợi ý đáp án:

1/ Xác định lợi nhuận sau thuế của cổ đông phổ thông năm N:

+ Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế: (30.000.000 – 10.000.000) x 10% = 20.000.000 x 10% = 2.000.000

+ Chênh lệch mua lại cổ phiếu ưu đãi: 11.000.000 – 10.000.000 = 1.000.000

+ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông phổ thông năm N: 12.000.000 – 2.000.000 – 1.000.000

= 9.000.000

  • Số lượng cổ phần phổ thông thường lưu hành trong năm N: 10.000.000
  • Lãi cơ bản trên cổ phiếu = 9.000.000/10.000.000 = 0.9/cổ phiếu

2/ Tính lại

  • Xác định lợi nhuận sau thuế của cổ đông phổ thông năm N:

+ Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế: 30.000.000 x 10% = 3.000.000

+ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông phổ thông năm N: 12.000.000 – 3.000.000 = 9.000.000

  • Số lượng cổ phần phổ thông thường lưu hành trung bình trong năm N: 12.000.000 +3.000.000 x 6/12 – 1.200.000 x 3/12 = 13.200.000
  • Lãi cơ bản trên cổ phiếu: 9.000.000/13.200.000 = 0,6818/cổ phiếu

Cơ sở pháp lý:

VAS 30 – Lãi cơ bản trên cổ phiếu: VAS30 Lai co ban tren co phieu EPS

Thông tư 21/2006/TT-BTC hướng dẫn Thong tu 21_2006_En Thong tu 21_2006_Vn

Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.