Cách tính thuế bảo vệ môi trường đơn giản nhất

Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Đầu tiên, điểm qua về thuế bảo vệ môi trường là gì? Thuế bảo vệ môi trường là khoản thu của Ngân sách Nhà nước nhằm điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường. Việc đánh thuế bảo vệ môi trường thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường, đây chính là hình thức hạn chế một sản phẩm hay hoạt động không có lợi cho môi trường.

Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế bảo vệ môi trường tuyệt đối.

1. Công thức tính thuế bảo vệ môi trường

Cách tính thuế bảo vệ môi trường khá đơn giản, được tính bằng công thức:

  • Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.

Trong đó thì số lượng hàng hóa tính thuế:

  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất ra để mua bán, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Nếu nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học, số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính theo số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu hỗn hợp. Công thức tính thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp này như sau:

Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch tính thuế=Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, trao đổi, tặng choxTỷ lệ % xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp

2. Mức thuế bảo vệ môi trường tuyệt đối

Đối với mức thuế bảo vệ môi trường hay còn gọi là biểu thuế bảo vệ môi trường, pháp luật đã ban hành quy định rất cụ thể trong Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2022, Điều 3 Nghị định 67/2011/NĐ-CP, Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15. Theo đó:

TTHàng hóaĐơn vị tínhMức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)IXăng, dầu, mỡ nhờn1Xăng, trừ etanollít2.0002Nhiên liệu baylít3.0003Dầu diesellít1.0004Dầu hỏalít3.0005Dầu mazutlít1.0006Dầu nhờnlít1.0007Mỡ nhờnkg1.000IIThan đá1Than nâutấn15.0002Than an – tra – xít (antraxit)tấn30.0003Than mỡtấn15.0004Than đá kháctấn15.000IIIDung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFCkg5.000IVTúi ni lông thuộc diện chịu thuếkg50.000VThuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụngkg500VIThuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000VIIThuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000VIIIThuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000

Ngoài các trường hợp có quy định về mức thuế bảo vệ môi trường, thì tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 152/2011/TT-BTC còn quy định rằng có những loại hàng hóa thuộc các nhóm trên không chịu thuế. Các trường hợp cụ thể như sau:

  • Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam (quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới) kể trường hợp đã nhập kho ngoại quan nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
  • Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài uỷ quyền.
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu theo thời hạn quy định.
  • Hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu ra nước ngoài trừ trường hợp hàng hóa do đơn vị, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

3. Hoàn thuế bảo vệ môi trường

Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;
  • Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.
  • Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

Như vậy, với bài viết trên thì quý doanh nghiệp, cá nhân đã biết cách tính thuế bảo vệ môi trường với công thức và cách tính đơn giản. Nếu có những thắc mắc hoặc cần tư vấn chi tiết cụ thể hơn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin bên dưới: