Chọn đáp án đúng. Căn bậc hai số học của số a không âm là:

1. Căn bậc hai

a. Khái niệm: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2=a.

Ví dụ 1. Số 16 là số không âm, căn bậc hai của 16 là số x sao cho x2=16.

Do đó căn bậc hai của 16 là 4 và −4.

b. Tính chất:

– Số âm không có căn bậc hai.

– Số 0 có đúng một căn bậc hai đó chính là số 0, ta viết 0=0.

– Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau; số dương ký hiệu là a, số âm ký hiệu là −a.

Ví dụ 2.

– Số −12 là số âm nên không có căn bậc hai.

– Số 64 có hai căn bậc hai là 8 và −8.

– Số 15 có hai căn bậc hai là 15 và -15.

2. Căn bậc hai số học

a. Định nghĩa: Với số dương a, số a được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.

Ví dụ 3. Căn bậc hai số học của 36 là 36 (= 6).

– Căn bậc hai số học của 7 là 7.

Chú ý. Với a ≥ 0, ta có:

Nếu x=a thì x ≥ 0 và x2=a;

Nếu x ≥ 0 và x2=a thì x=a.

– Ta viết x=a⇔x≥0,x2=a.

Ví dụ 4. Tìm căn bậc hai số học của các số sau đây: 25; 81; 225; 324.

Lời giải:

Ta có:

• 25=5 vì 5 > 0 và 52=25;

• 81=9 vì 9 > 0 và 92=81;

• 225=15 vì 15 > 0 và 152=225;

• 324=18 vì 18 > 0 và 182=324.

b. Phép khai phương:

– Phép khai phương là phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm (gọi tắt là khai phương).

– Khi biết một căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn bậc hai của nó.

Ví dụ 5.

– Căn bậc hai số học của 9 là 3 nên 9 có hai căn bậc hai là 3 và −3.

– Căn bậc hai số học cuả 256 là 16 nên 256 có hai căn bậc hai là 16 và −16.

3. So sánh các căn bậc hai số học

Định lí. Với hai số a và b không âm, ta có: a

Ví dụ 6. So sánh:

a) 3 và 11;

b) 5 và 15.

Lời giải:

a) Vì 9

Vậy 3

b) Vì 25 > 15 nên 25>15.

Vậy 5>15.