Phản ứng CO2 + Ca(OH)2 tỉ lệ 2 : 1 ra Ca(HCO3)2 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng với Ca(OH)2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2. Cách tiến hành phản ứng CO2 tác dụng với Ca(OH)2
– Dẫn khí CO2 đến dư vào ống nghiệm có chứa dung dịch Ca(OH)2.
3. Hiện tượng của phản ứng CO2 tác dụng với Ca(OH)2
– Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau khi CO2 dư kết tủa trắng tan dần, thu được dung dịch trong suốt.
4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng CO2 tác dụng với Ca(OH)2
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
2CO2+Ca2++2OH−→Ca2++2HCO3−
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:
CO2+OH−→HCO3−
5. Mở rộng về cacbon đioxit (CO2)
5.1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý
a. Cấu tạo phân tử
– Cấu tạo của CO2 là O = C = O.
– Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng, không phân cực.
b. Tính chất vật lý
– Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.
– Tan ít trong nước.
– CO2 khi bị làm lạnh đột ngột chuyển sang trạng thái rắn, gọi là nước đá khô.
– Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm.
Lưu ý: Khi sử dụng đá khô phải đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với đá khô.
5.2. Tính chất hóa học
– Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.
– CO2 là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic:
CO2 (k) + H2O (l) ⇄ H2CO3 (dd)
– Ngoài ra, CO2 còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm.
Thí dụ:
CaO + CO2 →to CaCO3
NaOH + CO2 → NaHCO3
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
5.3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
– CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi.
– Phương trình hóa học:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
b. Trong công nghiệp
– Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác.
C + O2 →to CO2
– Ngoài ra, khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.
CaCO3 →to CaO + CO2
C6H12O6 →len men 2CO2 + 2C2H5OH
6. Mở rộng bài toán CO2 tác dụng với kiềm
Xét bài toán sục CO2 sục vào dung dịch kiềm.
– Phương trình hóa học:
CO2 + 2OH- → CO32− + H2O (1)
CO2 + OH- → HCO3− (2)
– Xét tỉ lệ: T=nOH−nCO2
+ Nếu T ≥ 2 : chỉ tạo muối CO32−
Bảo toàn nguyên tố C → nCO2=nCO32−
+ Nếu T ≤ 1 : chỉ tạo muối HCO3−
Bảo toàn nguyên tố H → nOH−=nHCO3−
+ Nếu 1
Bảo toàn nguyên tố →nCO32−=nOH−−nCO2;nHCO3−=nCO2−nCO32−
– Để giải tốt bài toán này cần phối hợp thuần thục bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng:
+ mmuối = mKL+mCO32−+mHCO3− = m muối cacbonat + m muối hidrocacbonat (muối nào không có thì cho bằng 0).
– Nếu cation của dung dịch kiềm là Ba2+, Ca2+ thì so sánh với số mol CO32− với số mol cation Ba2+,Ca2+ để suy ra số mol kết tủa.
+ Trường hợp: nCO32−>nM2+⇒n↓=nM2+
+ Trường hợp: nCO32− – Nếu sau phản ứng, tiến hành cô cạn dung dịch thu được kết tủa thì dung dịch chứa hỗn hợp muối HCO3− và CO32−. Ví dụ: Ca(HCO3)2→toCaCO3↓+CO2+H2O 7. Bài tập vận dụng minh họa Câu 1. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan Hướng dẫn giải Đáp án D Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2xảy ra phản ứng: Phương trình phản ứng xảy ra CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết. Câu 2. Để nhận biết 2 dung dịch chứa: NaOH và Ca(OH)2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây? A. Al2O3 B. BaCl2 C. HCl D. CO2 Hướng dẫn giải Đáp án D Dùng CO2 nhận biết NaOH và Ca(OH)2 CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện tượng. Phương trình phản ứng xảy ra CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Câu 3. Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, MgO, Al2O3 vào một lượng nước dư, thu đượcdung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là A. MgO. B. Mg(OH)2. C. Al(OH)3. D. CaCO3. Hướng dẫn giải Đáp án C Phương trình phản ứng minh họa Na2O + H2O → 2Na+ + 2OH- CaO + H2O → Ca2+ + 2OH- Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư) Khi sục CO2 dư vào dd X: CO2 + OH- → HCO3- CO2+ AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3- Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3 Câu 4. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ? A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O B. Mg(HCO3)2→ MgCO3 + CO2 + H2O C. CaCO3+ CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 D. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O Hướng dẫn giải Đáp án A Quá trình tạo thạch nhũ trong hang động là do: Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2 + H2O. Phản ứng nghịch: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 giải thích sự xâm thực của nước mưa. Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH Câu 5. Cho các khí: C4H6, CH4, CO2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các khí trên? A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KMnO4. B. Dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4. C. Dung dịch Ca(OH)2 vàquỳ tím ẩm. D. Dung dịch Br2 và dung dịch Ca(OH)2. Hướng dẫn giải Đáp án D Dẫn các khí trên qua dung dịch Br2 thấy hiện tượng: Dung dịch brom nhạt màu dần tới mất màu là C4H6. Phương trình hóa học: C4H6 + 2Br2 → C4H6Br4. Không thấy hiện tượng là CH4, CO2. Dẫn khí CH4, CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 thấy hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng là CO2. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Không có hiện tượng gì là CH4. Câu 6. Cho 1,12 lit khí sunfurơ (đktc) hấp thụ vào 100 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là: A. 0,3 B . 0,4 C. 0,5 D. 0,6 Hướng dẫn giải Đáp án B Ta có 0,05 mol SO2 + 0,1.a Ba(OH)2 → 0,03 mol BaSO3 SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1) BaSO3 + SO2 + H2O → Ba(HSO3)2 (2) Theo phương trình (1) nSO2 = 0,1.a mol; nBaSO3 = 0,1.a mol Theo phương trình (2) nBaSO3 = 0,1a – 0,03 mol =>nSO2 = 0,2a – 0,03 mol Tổng số mol SO2 là: nSO2 = 0,1a + 0,1a – 0,03 = 0,05 → a = 0,4M Câu 7. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m? A. 31,5 g B. 21,9 g C. 25,2 g D. 17,9 gam Hướng dẫn giải Đáp án D nCO2 = 0,2 mol nNaOH = 0,25 mol Ta thấy: 1 Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3 Ta có các phương trình phản ứng CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) x ← x ← x (mol) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2) y ← 2y ← y (mol) Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau nCO2 = x + y = 0,2 (3) nNaOH = x + 2y = 0,25 (4) Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 (mol) và y = 0,05 (mol) Xem thêm : Câu lạc bộ Sinh viên Tâm Lý Khối lượng muối khan thu được: mNaHCO3 + mNa2CO3 = 84.0,15 + 106.0,05 = 17,9 gam Câu 8. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa: A. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa. B. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa. C. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa. D. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch Ca(OH)2, 30 g kết tủa. Hướng dẫn giải Đáp án C nCaCO3 = 20100 = 0,2 mol Phương trình hóa học CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 x………0,20,01.x………………………..x Phương trình hóa học ta có nCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol =>nCO2 tt = nCO2/lt50%.100% = 0,4 mol VCO2/tt = 0,4.22,4 = 8,96 lít Ta có phương trình phản ứng hóa học Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O x………………x…………….x Vậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒VCaOH2 = = 20 lít nCaCO3= 2x = 0,4 mol ⇒ m↓ = 0,4.100 = 40g Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính C. A. 1,5M B. 3M C. 2M D. 1M Hướng dẫn giải Đáp án C nCO2 = 0,7 mol Gọi số mol của muối NaHCO3và Na2CO3 lần lượt là x và y Ta có các phương trình phản ứng hóa học: CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) x ← x← x (mol) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2) y ←2y← y (mol) Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau nCO2 = x + y = 0,7 (3) Khối lượng của muối là: 84x + 106y = 65.4 (4) Giải hệ từ (3) và (4) ta được: x = 0,4 (mol) và y = 0,3 (mol) Từ phương trình phản ứng ta có: n = x + 2y = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol) Vậy nồng độ của 500ml ( tức 0,5 l) dung dịch NaOH là C = 10.5 = 2M Câu 10: Sục 2,24 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X? A. 15 g B. 20 g C. 10 g D.10,6 g Hướng dẫn giải Đáp án D nCO2=0,1mol , nNaOH=0,2mol⇒T=nOH−nCO2=2 Dung dịch X chỉ chứa 1 muối là Na2CO3 ⇒n=Na2CO3nCO2⇒m=Na2CO30,1.106=10,6gam Câu 11: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 9,85 gam B. 9,65 gam C. 10,05 gam D. 10,85 gam Hướng dẫn giải Đáp án A nCO2=0,2mol,nOH−=0,25mol,nBa2+=0,1mol Ta thấy: 1 CO2+2OH−→CO32−+H2O0,1250,25→0,125CO2+ CO32−+H2O→2HCO3−0,075→0,075 →1,5 nCO32− =0,05mol n↓=0,05mol ⇒ m↓ = 0,05 . 197 = 9,85g. Câu 12. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lítHướng dẫn giải Đáp án D nCa(OH)2=0,2 mol ; n↓CaCO3=0,1 mol Trường hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO3 ⇒nCO2=n↓CaCO3=0,1 mol⇒VCO2=0,1.22,4=2,24 lit Trường hợp 2: Tạo hỗn hợp 2 muối Bảo toàn nguyên tố Ca : nCa(HCO3)2=nCa(OH)2−n↓CaCO3=0,1mol Bảo toàn nguyên tố C ⇒nCO2=2nCa(HCO3)2+ n↓CaCO3=0,3mol ⇒VCO2=0,3.22,4=6,72 lit Xem thêm các phương trình hóa học hay khác: Nguồn: https://luatduonggia.edu.vnSăn SALE shopee Tết:
Danh mục: Tổng hợp