Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản?

Kết hôn là cánh cửa thay đổi quan hệ tình cảm đơn thuần giữa nam nữ thành mối quan hệ hôn nhân được pháp luật công nhận, bảo vệ và ràng buộc với một minh chứng pháp lý là Giấy chứng nhận kết hôn (Giấy đăng ký kết hôn) của hai bên nam nữ do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ngoài Giấy chứng nhận kết hôn bản chính được cấp ban đâu thì vợ chồng có thể yêu cầu cấp Giấy chứng nhận kết hôn bản sao khi cần thiết. Chính vì vậy, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản?

Cơ sở pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản chính?

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành hiện nay:

Khi hai bên nam nữ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đảm bảo đủ điều kiện kiện hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân sẽ ký hai Giấy chứng nhận kết hôn và trao cho hai bên nam nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Theo đó, mỗi bên nam nữ sẽ được nhận một Giấy chứng nhận kết hôn bản chính và có giá trị pháp lý như nhau trong mọi trường hợp.

Điều kiện đăng ký kết hôn

Theo khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, một mối quan hệ vợ chồng được chấp nhận khi cả hai đã đăng ký kết hôn, và là khoảng thời gian mà từ khi cả 2 đăng ký kết hôn cho tới khi chấm dứt thời gian hôn nhân bằng cách ly hôn hợp pháp.

Và khi đăng ký kết hôn cả 2 bạn cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Hai bên tự nguyện quyết định đăng ký kết hôn;
  • Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Không nằm trong các trường hợp sau: Kết hôn giả tạo; Tảo hôn; Cưỡng ép kết hôn; Đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác; Kết hôn trong phạm vi 3 đời…
  • Đăng ký kết hôn phải do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Nếu không thì không có giá trị pháp lý.

Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản?

Theo Điều 4 Luật Hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn hay còn gọi là đăng ký kết hôn là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam nữ khi đăng ký kết hôn.

Khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về đăng ký kết hôn như sau:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
  • Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Căn cứ quy định trên, khi đăng ký kết hôn thì mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy đăng ký kết hôn. Do đó, sẽ có 02 bản chính được cấp khi đăng ký kết hôn.

Trường hợp của bạn chỉ được cấp 01 bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là do sai sót từ phía công chức tư pháp – hộ tịch.

Thủ tục đăng ký kết hôn

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ

Nếu cả hai đăng ký kết hôn trong nước

Các giấy tờ cả 2 cần chuẩn bị:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu;
  • Thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp;
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.

Lưu ý: Tất cả phải còn hiệu lực và còn hạn sử dụng

Nếu cả hai đăng ký kết hôn ở nước ngoài

Các giấy tờ cả 2 cần chuẩn bị:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp;
  • Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận);
  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan thẩm quyền

Theo khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014: Sau khi chuẩn bị đủ các giấy tờ, cả 2 đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

Theo Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014: Các trường hợp sau được đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện nơi 1 trong 2 người đang ở:

  • Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
  • Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Theo khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch: Trường hợp cả 2 đều là người nước ngoài thì đến UBND cấp huyện của 1 trong 2 người đang cư trú để đăng ký kết hôn.

Bước 3: Giải quyết đăng ký kết hôn

Theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014: Cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Cả 2 bên sẽ ký tên vào Sổ hộ tịch, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và sổ đăng ký kết hôn. Cuối cùng cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.

Bước 4: Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn

Theo Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP: Giấy chứng nhận kết hôn được cấp sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn. Nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên thì thời hạn cấp giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

Theo Điều 32 Nghị định 123: Trong trường hợp liên quan đến yếu tố nước ngoài thì trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Lưu ý: Trong khoản thời gian 60 ngày kể từ ngày đăng kí, nếu cả hai không đến lấy giấy chứng nhận thì giấy sẽ bị hủy bỏ.

Bước 5: Lệ phí đăng ký kết hôn

Theo Điều 11 Luật Hộ tịch: Nếu là công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn.

Theo Điều 3 Thông tư 85/2019: Các trường hợp còn lại thì sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Giấy đăng ký kết hôn có mấy bản? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

  • Thủ tục xin trích lục kết hôn mới nhất năm 2023
  • Mẫu đơn xin trích lục giấy đăng ký kết hôn
  • Bản sao trích lục kết hôn để làm gì?