Khái niệm phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là gì? Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có tham số? Cách lập bảng xét dấu giá trị tuyệt đối? Ví dụ và cách giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối như nào? Cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu về chủ đề trên qua bài viết dưới đây nhé!
Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là gì?
Tìm hiểu phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, chúng ta cần nắm được kiến thức về phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.
Bạn đang xem: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: Định nghĩa, Ví dụ và Cách giải
Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
- Giá trị tuyệt đối của số x, kí hiệu là (left | x right |) được định nghĩa như sau:
(left | x right | = left{begin{matrix} x , khi, xgeq 0 – x, khi, x = 0 end{matrix}right.)
Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối
- Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối là phương trình có dạng:
(left | f(x) right | = left | g(x) right |) hoặc (left | f(x) right | = g(x))
- Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối, ta tìm cách để khử dấu giá trị tuyệt đối, bằng cách:
- Dùng định nghĩa hoặc tính chất của giá trị tuyệt đối.
- Bình phương hai vế của phương trình.
- Đặt ẩn phụ.
Bài tập phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và cách giải
Dạng 1: Giải phương trình (left | f(x) right | = b, (bgeq 0))
Phương pháp :
(left | f(x) right | = b Leftrightarrow left{begin{matrix} left | f(x) right | = b left | f(x) right | = -b end{matrix}right.)
Ví dụ 1: Giải phương trình (left | 3x + 1 right | = 5)
Giải:
(left | 3x+1 right | = 5 Leftrightarrow left[begin{array}{l} 3x+1 =5 3x+1 = -5 end{array}right.)
(Leftrightarrow left[begin{array}{l} x = frac{4}{3} x = -2 end{array}right.)
Dạng 2: Giải phương trình (left | f(x) right | = g(x))
Phương pháp :
- Cách 1:
(left | f(x) right | = g(x) Leftrightarrow left{begin{matrix} f(x) geq 0 f(x) = pm g(x) end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} f(x) geq 0 left[begin{array}{l} f(x) = g(x) f(x) = -g(x) end{array}right. end{matrix}right.)
- Cách 2:
(left | f(x) right | = g(x) Leftrightarrow left[begin{array}{l} left{begin{matrix} f(x) geq 0 f(x) = g(x) end{matrix}right. left{begin{matrix} f(x)
Ví dụ 2: Giải phương trình (left | 2-3x right | = left | 5-2x right |)
Giải:
Xem thêm : Lịch âm 10/1 – Âm lịch hôm nay 10/1 – Lịch vạn niên ngày 10/1/2024
(left | 2-3x right | = left | 5-2x right | Leftrightarrow left[begin{array}{l} 2-3x = 5-2x 2-3x=-(5-2x) end{array}right.)
(Leftrightarrow left[begin{array}{l} x=-3 x=frac{7}{5} end{array}right.)
Dạng 3: Giải phương trình (left | f(x) right | + left | g(x) right | = b)
Phương pháp:
- Cách 1:
Bước 1: Lập bảng phá dấu giá trị tuyệt đối
Bước 2: Giải các phương trình theo các khoảng trong bảng
- Cách 2: Đưa về 4 trường hợp sau:
(TH1:, left{begin{matrix} f(x) geq 0 g(x)geq 0 end{matrix}right.)
Ta giải phương trình (f(x) + g(x) = b)
(TH2:,left{begin{matrix} f(x)geq 0 g(x)
Ta giải phương trình (f(x) – g(x) = b)
(TH3:,left{begin{matrix} f(x)
Ta giải phương trình (-f(x) + g(x) = b)
(TH3:,left{begin{matrix} f(x)
Ta giải phương trình (-f(x) – g(x) = b)
Ví dụ 3: Giải phương trình (left | x+1 right | + left | x-1 right | = 10) (*)
Giải:
TH1: (left{begin{matrix} x+1geq 0 x-1geq 0 end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} xgeq -1 xgeq 1 end{matrix}right. Rightarrow xgeq 1)
(Rightarrow (*) Leftrightarrow x+1+x-1=10 Leftrightarrow x=5) thỏa mãn điều kiện (x geq -1)
Xem thêm : TOP 5 Sữa TĂNG CÂN dành cho NGƯỜI GẦY tốt nhất hiện nay
TH2: (left{begin{matrix} x+1geq 0 x-1
(Rightarrow (*) Leftrightarrow x+1-x+1=10 Leftrightarrow 2=10) (vô lý)
(Rightarrow) phương trình vô nghiệm
TH3: (left{begin{matrix} x+1
TH4: (left{begin{matrix} x+1
(Rightarrow (*) Leftrightarrow -(x+1)-(x-1)=10 Leftrightarrow x=-5) thỏa điều kiện (x
Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = 5 và x = -5
Dạng 4: Giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Phương pháp:
- Bước 1: Đặt điều kiện có nghĩa cho các biểu thức trong phương trình, bất phương trình.
- Bước 2: Lập bảng xét dấu các biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối từ đó chia trục số thành những khoảng sao cho trong mỗi khoảng đó các biểu thức dưới dấu trị tuyệt đối chỉ nhận một dấu xác định.
- Bước 3: Giải (hoặc biện luận) phương trình, bất phương trình trên mỗi khoảng đã chia.
- Bước 4: Kết luận.
Ví dụ 4: Giải bất phương trình (frac{left | x-2 right |}{x^2 – 5x +6} geq 3)
Giải:
Biến đổi tương đương bất phương trình về dạng:
(left[begin{array}{l} left{begin{matrix} x-2 > 0 frac{1}{x-3} geq 3 end{matrix}right. left{begin{matrix} x-2
(Leftrightarrow left[begin{array}{l} left{begin{matrix} x> 2 frac{10-3x}{x-3} geq 0 end{matrix}right. left{begin{matrix} x
(Leftrightarrow 3 Vậy, nghiệm của bất phương trình là (3 Trên đây là những kiến thức hữu ích về chủ đề phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối cũng như phương pháp giải một số dạng toán cơ bản. Hy vọng có thể cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu của bản thân về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Chúc bạn học tốt! Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp