Đổi biển số vàng có cần đổi cavet xe, đăng ký xe không?

Video đổi biển số vàng có cần đổi cavet xe không

1. Thế nào là cà vạt xe, đăng ký xe?

Cà vẹt xe hay là giấy đăng ký xe được hiểu là giấy tờ để chứng minh chủ sở hữu của phương tiện. Trong quá trình tham gia giao thông, cà vẹt xe (giấy đăng ký xe) là căn cứ để lực lượng chức năng xác minh xe vi phạm có chính chủ hay không, hoặc xác minh chủ xe khi có tai nạn xảy ra.

2. Đổi biển số vàng có cần đổi cavet xe, đăng ký xe không?

Biển số vàng là biển số xe có nền màu vàng và chữ màu đen. Biển số vàng có sêri sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

Căn cứ Điều 17 Thông tư số 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ cấp đổi, cấp lại biển số xe bao gồm: tờ khai đăng ký xe, biển số xe và xuất trình giấy tờ của chủ xe. Như vậy, việc kê khai đăng ký xe là một trong những giấy tờ bắt buộc nếu như chủ sở hữu xe muốn thực hiện đổi biển số vàng.

Và khi đó, những phương tiện thương mại chuyển đổi sang biển số vàng sẽ phải làm thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký xe.

3. Biển số vàng áp dụng đối với các loại xe nào?

Căn cứ điểm đ khoản 5 Điều 37 Thông tư số 24/2023/TT-BCA quy định biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen sẽ cấp cho những loại xe có hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô.

Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 3 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP quy định hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được hiểu là hoạt động trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải nhằm mục đích vận chuyển hàng hóa, hành khách để sinh lời. Cụ thể, các loại xe kinh doanh vận tải bao gồm:

– Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;

– Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

– Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định;

– Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô.

4. Hồ sơ, thủ tục đổi biển số vàng:

4.1. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại biển số vàng:

– Giấy khai đăng ký xe.

– Giấy tờ của chủ xe:

+ Chủ xe là cá nhân Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Sổ hộ khẩu.

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.

– Biển số xe.

– Một số tài liệu, giấy tờ khác gồm: quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu.

4.2. Thủ tục cấp đổi, cấp lại biển số vàng:

Hiện nay việc cấp đổi, cấp lại biển số vàng sẽ thực hiện trên dịch vụ công trực tuyến.

Bước 1: Người dân truy cập vào cổng dịch vụ công của Cảnh sát giao thông.

Sau đó trên màn hình sẽ hiện ra giao diện và ấn chọn “Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải”.

Bước 2: Ấn chọn khai báo online các thông tin sau:

– Loại xe.

– Điềm đăng ký.

– Thông tin chủ xe gồm: họ tên; năm sinh; số giấy Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân; địa chỉ; điện thoại; e-mail.

– Thông tin xe gồm biển số xe; loại xe; nhãn hiệu xe.

Bước 3: Chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe sau khi thực hiện kê khai các thông tin thành công.

– Đến cơ quan đăng ký xe và cung cấp mã hồ sơ cho cơ quan để thực hiện thủ tục đăng ký xe theo quy định.

5. Cơ quan có thẩm quyền cấp đổi, cấp lại biển số vàng:

Hiện nay, thực hiện đăng ký, cấp biển số đối với xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên thuộc thẩm quyền của các cơ quan:

– Phòng Cảnh sát giao thông.

– Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt.

– Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông để được hướng dẫn tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm.

6. Mẫu giấy khai đăng ký xe mới nhất:

Mẫu ĐKX12

Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIỂN SỐ CŨ: …….

BIỂN SỐ MỚI: ………

Màu biển: …….

Màu biển: …….

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

(1)……….. Mã hồ sơ trực tuyến: …………

Tên chủ xe:……….

Địa chỉ: ………… Điện thoại: …….

Mã định danh:(2)………Loại giấy tờ: ……….Cơ quan cấp ……….ngày cấp………./…….. /…..

Người làm thủ tục:………Số giấy tờ (3)……… SĐT: ………

Số GPKDVT (nếu có) ………Cơ quan cấp:………ngày cấp………. /…….. /…..

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu:……….Số loại:………

Loại xe:…….Dung tích/Công suất:……..cm3(kw); Màu sơn: ……….

Số máy:……..Số khung ……….

Tải trọng hàng hóa: …….kg; S ố chỗ ngồi: ……….. ; đứng: ………. ; nằm: ………. ; Năm sản xuất: ………

Trọng lượng toàn bộ: ……….kg; Trọng lượng kéo theo: ………..kg

Nguồn gốc (4)……….Mã chứng từ LPTB: ……….

Lý do: (5)……..

Kèm theo giấy này có: ………..

Nơi dán bản chà số máy

Nơi dán bản chà số khung

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

Ký, ghi rõ họ tên

…………….., ngày ……… tháng ………. năm ………..

CHỦ XE

(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

(6)

Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): …………

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ………..

Số tờ khai nhập khẩu:. ……. Ngày……..tháng……….năm………….

Cửa khẩu nhập: ………..

Nhãn hiệu:………. Số loại:……..

Loại xe:……….. Dung tích/Công suất: ………cm³/kw

Số máy:………. Số khung ………..

Màu sơn: ………Năm sản xuất: ……..

Tải trọng hàng hóa: ………kg. Số chỗ ngồi: …….. đứng ………….. nằm: ……..

Trọng lượng bản thân:……….kg; Trọng lượng toàn bộ: …….. kg; Trọng lượng kéo theo: ……kg

Kích thước thùng (dài x rộng x cao) ………..mm; Kích thước bao …….. mm

Chiều dài cơ sở: …………mm; Kích cỡ lốp: ……….

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:……….Số điện thoại:………

Tên người nộp thuế: ………..

Địa chỉ:……..

Mã định danh: ……….Loại giấy tờ: ……….Cơ quan cấp: ………..ngày cấp …….. / ….. /…….

Tên cơ quan quản lý thuế thu: …………

Biển số: (nếu có) ………Loại xe:………

Nhãn hiệu:……….Số loại:……..

Số máy:………..Số khung ……….

Dung tích /Công suất: …….cm³/kw Năm sản xuất: …………

Tải trọng hàng hóa : ………kg ; Số chỗ ngồi: ………. ; đứng: ………… ; nằm: ………..

Giá trị tài sản tính LPTB: …………; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:……….

Ngày nộp: …….. / ….. /……….

Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): ……….

Ngày kê khai: …….. / ….. /…………

Ghi chú

Giấy khai đăng ký xe gồm 2 trang:

Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;

Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.

(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên/di chuyển xe; Cấp đổi, cấp lại; Đăng ký xe tạm thời;

(2) Đối với cá nhân: Số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ, số CMT lãnh sự; số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký;

Đối với tổ chức:Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã số thuế);

(3) Trường hợp xe có nhiều số máy thì liệt kê tất cả các số máy của xe.

(4) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp, tịch thu.

(5) Ghi rõ lý do: Đăng ký xe lần đầu; đăng ký sang tên/di chuyển xe; lý do cấp đổi, cấp lại; đăng ký xe tạm thời;Trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đến; Trường hợp đăng ký sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: ghi rõ tên tổ chức, cá nhân đã mua, địa chỉ.

(6) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố; Cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.

Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

Thông tư số 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.

Nghị định số 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.