1. Điều kiện đất rừng sản xuất được đền bù khi bị thu hồi
Khoản 2 Điều 22 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định như sau:
- Không hôi nách có cần dùng lăn khử mùi?
- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật
- Cá cảnh nhịn ăn được bao lâu?
- Tuổi chịu trách nhiệm hình sự, so sánh với pháp luật Đức và Liên bang Nga, đề xuất và kiến nghị hoàn thiện
- Local brand là gì? Top 15 local brand Việt Nam nổi tiếng nhất được giới trẻ ưa chuộng năm 2024
2. Chủ rừng được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi rừng vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; giao rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng.
Bạn đang xem: Giá đền bù đất rừng sản xuất [Mới nhất 2023]
Theo quy định nêu trên, người sử dụng đất rừng sản xuất khi bị thu hồi sẽ được bồi thường, hỗ trợ nếu thuộc trường hợp:
– Thu hồi rừng vì mục đích quốc phòng, an ninh;
– Thu hồi rừng để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
– Giao rừng, cho thuê rừng không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013, điều kiện để người sử dụng đất rừng sản xuất là hộ gia đình, cá nhân được bồi thường về đất như sau:
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà chưa được cấp (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Đất đai 2013);
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận mà chưa được cấp.
2. Giá đền bù đất rừng sản xuất mới nhất 2023
2.1 Đơn giá đất rừng sản xuất hiện nay
Hiện nay, khung giá đất rừng sản xuất được quy định tại Nghị định 96/2019/NĐ-CP, cụ thể:
Vùng kinh tế/Loại xã
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Gá tối thiểu
Giá tối đa
Gá tối thiểu
Giá tối đa
Gá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
7,0
33,0
4,0
45,0
2,0
25,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
12,0
82,0
11,0
75,0
9,0
60,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
3,0
30,0
2,0
20,0
1,5
18,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
4,0
60,0
3,0
45,0
1,0
40,0
5. Vùng Tây Nguyên
1,5
50,0
6. Vùng Đông Nam bộ
9,0
190,0
12,0
110,0
8,0
150,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
8,0
142,0
2.2 Cách xác định giá đền bù đất rừng sản xuất
Tiền đền bù đất rừng sản xuất khi bị thu hồi được xác định theo công thức dưới đây:
Tổng số tiền đền bù đất rừng sản xuất = Tổng diện tích đất rừng sản xuất do Nhà nước thu hồi (m2) x Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất (VNĐ/m2)
Trong đó: Đơn giá đền bù đất rừng sản xuất = Giá đất theo khung giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất
Cụ thể;
– Khung giá đất do UBND cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành trong thời hạn 05 năm, hết 05 năm sẽ tiếp tục cập nhật, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
Do vậy, để biết mảnh đất đang được áp dụng khung giá nào cần xác định chính xác vị trí và tra trong bảng giá đã được ban hành và đang có hiệu lực tại thời điểm bền bù.
– Hệ số điều chỉnh giá đất được UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định thu hồi đất chính thức từ cơ quan có thẩm quyền. Hệ số đất của các mảnh đất có thể khác nhau vì hệ số này không được sử dụng cố định theo năm hay giai đoạn.
Ví dụ:
Hộ gia đình Ông N có 1,5 hecta đất rừng sản xuất vùng Đồng bằng Sông Hồng bị thu hồi, giá đền bù đất rừng sản xuất tại đồng bằng Sông Hồng bị thu hồi trên 1ha là 10.000 VNĐ/m2, không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Như vậy, để tính số tiền đền bù đất rừng sản xuất của nhà ông N xác định như sau:
– Tổng diện tích đất rừng sản xuất bị thu hồi là 1,5ha = 15.000m2
– Đơn giá bồi thường đất rừng sản xuất = 10.000VNĐ/m2
=> Tổng số tiền đền bù đất rừng sản xuất = 15.000 x 10.000 = 150 triệu đồng.
Trên đây là giải đáp về giá đền bù đất rừng sản xuất mới nhất 2023. Mọi vấn đề vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp