Vấn đề quan trọng mà nhiều người quan tâm là giấy xác nhận tạm trú có thời hạn bao lâu? Do lịch trình bận rộn và chi phí đi lại, nhiều người đặt ra câu hỏi giấy xác nhận tạm trú có thời hạn là bao lâu? Để giải đáp thắc mắc này, chúng ta sẽ cùng theo dõi bài viết dưới đây, nơi AZTAX sẽ trình bày thông tin chi tiết về vấn đề này.
1. Giấy xác nhận tạm trú là gì?
Đơn xin xác nhận tạm trú là một loại giấy tờ được sử dụng để chứng minh nơi tạm trú của công dân khi họ sinh sống tại một nơi khác ngoài nơi đăng ký thường trú.
Bạn đang xem: Giấy xác nhận tạm trú có thời hạn bao lâu theo quy định?
Nơi tạm trú được hiểu là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Trong trường hợp người dân không còn lưu trú tại nơi mình đăng ký thường trú để đến nơi tạm trú để làm việc, sinh sống trong một thời gian sẽ phải đăng ký tạm trú. Điều này sẽ giúp cơ quan Nhà nước quản lý cư trú tốt hơn, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.
Đơn xin xác nhận tạm trú được viết sau khi người dân đã đăng ký tạm trú để xác nhận việc tạm trú tại địa phương nơi tạm trú, giúp người dân tránh được những rắc rối khi cơ quan quản lý Nhà nước kiểm tra, dễ dàng khi làm thủ tục mua nhà, đầu tư bất động sản, đăng ký sở hữu xe máy, ô tô, đăng ký kinh doanh, cho con đi học, vay vốn, huy động vốn từ ngân hàng.
Bên cạnh đó, trong nhiều trường hợp công ty nơi người lao động làm việc sẽ yêu cầu đơn xin xác nhận tạm trú để hoàn thiện hồ sơ ở công ty để chuyển đổi việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các giấy tờ khác.
2. Điều kiện để được xin xác nhận tạm trú
Để được xác nhận tạm trú, công dân cần thực hiện đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 68/2020/QH14. Theo đó, công dân sinh sống tại địa điểm ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú, từ 30 ngày trở lên, phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là 02 năm và có thể được gia hạn nhiều lần, tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện cụ thể của người đăng ký. Tuy nhiên, có 05 địa điểm không được phép đăng ký tạm trú mới, bao gồm:
- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Giấy xác nhận tạm trú có thời hạn bao lâu?
Về vấn đề thời hạn của giấy xác nhận thông tin cư trú, khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định rõ như sau:
Xem thêm : Tháng 11 cung gì? Mệnh gì? Bí mật về vận mệnh, tình yêu, sự nghiệp
Điều 17. Xác nhận thông tin về cư trú
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
Do đó, giấy xác nhận thông tin về cư trú có thời hạn là 06 tháng đối với trường hợp xác nhận việc khai báo cư trú theo quy định tại Điều 19 Luật Cư trú. Trong khi đó, nếu xác nhận thông tin về cư trú, giấy này chỉ có giá trị trong 30 ngày đối với trường hợp khác.
Như vậy, với những người không có nơi thường trú và không đủ điều kiện đăng ký thường trú, việc xác nhận cư trú của họ có giá trị trong 06 tháng. Còn đối với xác nhận thông tin về thường trú hay tạm trú, thời hạn của giấy này chỉ là 30 ngày.
4. Thủ tục xin cấp giấy tạm trú
Thủ tục xin cấp giấy tạm trú đòi hỏi tuân thủ một quy trình cụ thể, gồm các bước sau:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức tiến hành chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Hồ sơ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, theo mẫu CT01 được ban hành và đính kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
Tải mẫu CT01
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã, nơi người đăng ký đang cư trú.
Xem thêm : 4 cách nấu cháo rau ngót cho bé đơn giản, dễ làm, siêu tiện lợi
Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ như sau:
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ, hướng dẫn bổ sung và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, từ chối và cấp phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Dựa vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, người đăng ký có thể nhận thông báo về kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Ngoài phương thức truyền thống, công dân còn có thể tận dụng hình thức nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Công an, và Cổng dịch vụ quản lý cư trú để thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện thủ tục.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của AZTAX về vấn đề giấy xác nhận tạm trú có thời hạn bao lâu, cũng như các thủ tục liên quan. Mọi thắc mắc hoặc nhu cầu hỗ trợ về các vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ AZTAX để nhận được sự hỗ trợ và giải đáp kịp thời. Chân thành cảm ơn quý khách hàng đã theo dõi và quan tâm đến bài viết của chúng tôi.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp