Căn cước công dân: Hướng dẫn tra cứu, làm căn cước công dân

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video làm căn cước công dân cần giấy tờ gì

1. Căn cước công dân là gì?

Căn cước công dân là một loại giấy tờ dùng để chứng minh nhân thân của công dân Việt Nam.

Hiện nay, nước ta đang sử dụng mẫu thẻ Căn cước công dân gắn chip hình chữ nhật, bốn góc được cắt tròn. Căn cứ Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA:

– Mặt trước thẻ gồm các thông tin sau:

  • Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân; thời hạn sử dụng thẻ;

  • Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DẦN; biểu tượng chip; mã QR; Số Căn cước công dân; Họ và tên; Ngày sinh; Giới tính; Quốc tịch; Quê quán; Nơi thường trú.

    Mặt trước thẻ Căn cước công dân gắn chip (Ảnh minh họa)

– Mặt sau thẻ gồm các thông tin sau:

  • Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng; Ngày, tháng, năm cấp thẻ; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chip điện tử.

  • Bên phải, từ trên xuống: ô vân tay ngón trỏ trái và ô vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ căn cước công dân.

  • Dòng MRZ.

Hình ảnh mặt sau thẻ Căn cước công dân gắn chip (Ảnh minh họa)

2. Căn cước công dân có bao nhiêu số?

2.1. Căn cước công dân 9 số

Từ trước đến nay, chỉ có giấy Chứng minh nhân dân là loại giấy tờ tùy thân có 09 chữ số. Chứng minh nhân dân được cấp cho người dân từ năm 1957 đến cuối năm 2015. Trong đó đến năm 2012 đã xuất hiện loại Chứng minh nhân dân 12 chữ số.

2.2. Căn cước công dân 12 số

Năm 2016, Bộ Công an lần đầu cấp Thẻ căn cước công dân thay cho Chứng minh nhân.

Số thẻ căn Cước công dân có 12 chữ số. Đây chính là mã định danh cá nhân của mỗi cá nhân. Mã này gắn liền với cá nhân từ khi sinh ra cho đến khi cá nhân chết đi, không thay đổi và trùng lặp với bất cứ người nào khác.

Mã định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, dùng để kết nối, cập nhật chia sẻ khai thác thông tin của công dân.

Nhìn số thẻ Căn cước công dân, có thể biết ngay 03 thông tin sau:

– Ba số đầu tiên chính là mã tỉnh thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã này được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Thông tư 59/2021 của Bộ công an;

– Các số tiếp theo là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh, hiện nay được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 59.

Theo đó, mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:

Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam là 0, nữ là 1;

Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam là 2, nữ là 3;

Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam là 4, nữ là 5;

Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam là 6, nữ là 7;

Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam là 8, nữ là 9.

– Hai số tiếp theo là mã năm sinh, mã này thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

– Sáu số cuối là các số được xếp ngẫu nhiên.

Như vậy, chỉ cần nhìn số thẻ Căn cước công dân của một người, ta có thể dễ dàng biết được biết họ sinh ở đâu, giới tính gì và sinh năm bao nhiêu.

Ý nghĩa số Căn cước công dân (Ảnh minh họa)

3. Ai được cấp căn cước công dân?

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014.

4. Thời hạn của Căn cước công dân bao lâu?

Điều 21 Luật Căn cước công dân quy định, thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Thời hạn dùng thẻ Căn cước in ngay ở mặt trước (Ảnh minh họa)

5. Thủ tục làm Căn cước công dân như thế nào?

5.1 Thủ tục làm Căn cước công dân trực tiếp

5.1.1 Giấy tờ cần chuẩn bị

Khi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ cccd gắn chip, cán bộ thu nhận thông tin công dân sẽ thực hiện tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Tuy nhiên, thông tin của công dân có thể không có trong Cơ sở dữ liệu hoặc đã có sự thay đổi, điều chỉnh mà Cơ sở dữ liệu chưa cập nhật. Do đó, khi đi làm thẻ Căn cước công dân cần mang theo một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh nhân thân như: Giấy khai sinh, Hộ chiếu, Giấy xác nhận cư trú…

Ngoài các giấy tờ trên, công dân cũng cần mang theo cả Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân cũ đến để công an thu lại.

Cán bộ Công an hướng dẫn chụp ảnh thẻ Căn cước công dân (Ảnh minh họa)

5.1.2 Nơi làm Căn cước công dân

Nơi làm Căn cước công dân được quy định tại Điều 6 Luật Căn cước công dân 2014, theo đó công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để thực hiện thủ tục:

– Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an;

– Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

– Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Xem chi tiết: Địa chỉ làm Căn cước công dân ở Hà Nội và TP. HCM

5.1.3 Các bước làm thủ tục

Thủ tục làm Căn cước công dân được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA:

Bước 1: Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền để đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.

Bước 2: Cán bộ giải quyết thủ tục tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ. Nếu chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu thì công dân phải xuất trình giấy tờ hợp pháp chứng minh nhân thân.

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng

Cán bộ Công an chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục để in trên Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân.

Bước 4: Thu lệ phí, cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.

Bước 5: Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng.

Bước 6: Trả thẻ Căn cước công dân tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

5.1.5 Thời gian hoàn thành thủ tục

Thời gian hoàn thành thủ tục làm Căn cước công dân tối đa là 08 ngày làm việc. Cụ thể, theo Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA:

– Hồ sơ do Công an cấp huyện/Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận được chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư trong 02 ngày làm việc.

– Tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội:

  • Dữ liệu do đơn vị tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân Công an các tỉnh, thành phố chuyển lên được xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân trong 03 ngày làm việc.

  • Hồ sơ do Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận được xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân trong 04 ngày làm việc.

– Trong 02 ngày làm việc kể từ khi in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân, phải chuyển phát thẻ Căn cước công dân về đến nơi làm thủ tục.

5.1.6 Lệ phí cần nộp

Mức lệ phí cấp Căn cước công dân quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC như sau:

Trường hợp

Mức thu lệ phí

Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân

30.000 đồng/thẻ

Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu.

50.000 đồng/thẻ

Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

70.000 đồng/thẻ

* Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:

– Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.

– Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là:

  • Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ;

  • Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

  • Con dưới 18 tuổi của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh;

  • Công dân thường trú tại xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

  • ​Công dân thuộc hộ nghèo.

– Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC

* Các trường hợp không phải nộp lệ phí bao gồm:

– Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu theo quy định (cấp mới không phải nộp lệ phí).

– Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định: Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi).

– Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

5.2 Thủ tục làm Căn cước công dân online

Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định rõ:

1. Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Theo quy định trên, người dân có thể đăng ký trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Sau khi đăng ký online trước thời gian, địa điểm làm làm Căn cước công dân, người dân vẫn phải trực tiếp đến cơ quan công an để làm thu nhận thông tin, lấy dấu vân tay, chụp ảnh chân dung, nộp lệ phí…

Như vậy, làm Căn cước công dân online thực chất chỉ là bước đăng ký trước thời gian, địa điểm đến làm thẻ Căn cước công dân trực tiếp tại cơ quan Công an.

Giao diện đăng ký cấp Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú (Ảnh minh họa)

6. Hướng dẫn tra cứu Căn cước công dân làm xong chưa?

Sau khi làm Căn cước công dân, làm thế nào để tra cứu Căn cước công dân làm xong chưa? Dưới đây là một số cách:

  • Tra cứu trên Cổng dịch vụ công quốc gia
  • Tra cứu qua Zalo
  • Tra cứu qua tổng đài Bộ Công an

>> Xem hướng dẫn chi tiết cách tra cứu Căn cước công dân làm xong chưa?

7. Các trường hợp phải đi đổi, cấp lại Căn cước công dân

Có 09 trường hợp người sử dụng Căn cước công dân phải đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip mới theo quy định tại Điều 21, 23 Luật Căn cước công dân 2014:

– Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi, đủ 60 tuổi.

– Thẻ Căn cước bị hư hỏng không sử dụng được;

– Thay đổi thông tin về họ, tên, chữ đệm;

– Thay đổi đặc điểm nhận dạng;

– Xác định lại giới tính;

– Xác định lại quê quán;

– Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

– Bị mất thẻ Căn cước công dân;

– Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Đối với người sử dụng Chứng minh nhân dân, có 06 trường hợp phải đổi từ Chứng minh nhân dân sang cccd gắn chip theo Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP là:

– Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp;

– Chứng minh nhân dân bị hư hỏng, không sử dụng được;

– Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

– Thay đổi hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố;

– Thay đổi về đặc điểm nhận dạng;

– Bị mất giấy Chứng minh nhân dân.

Nếu thuộc một trong các trường hợp trên mà công dân không đổi, cấp lại Căn cước công dân mới thì có thể sẽ bị phạt vì lý do không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

8. Các hành vi bị phạt khi sử dụng Căn cước công dân

Các hành vi vi phạm khi sử dụng Căn cước công dân và mức phạt tương ứng quy định tại Điều 10 Nghị định 144 năm 2021 như sau:

Hành vi

Mức phạt

– Không xuất Căn cước công dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

– Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

– Không nộp lại Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi:

Được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

Thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 – 500.000 đồng

– Chiếm đoạt, sử dụng Căn cước công dân của người khác;

– Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của Căn cước công dân;

– Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng Căn cước công dân.

01 – 02 triệu đồng

– Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Căn cước công dân;

– Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Căn cước công dân.

02 – 04 triệu đồng

– Làm giả Căn cước công dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

– Sử dụng Căn cước công dân giả;

– Thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố Căn cước công dân;

– Mua, bán, thuê, cho thuê Căn cước công dân;

– Mượn, cho mượn Căn cước công dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.

04 – 06 triệu đồng

Nếu còn thắc mắc về Căn cước công dân hoặc bất cứ vấn đề pháp lý nào khác, bạn đọc vui lòng liên hệ: 19006192 để được giải đáp.