1. Xem tử vi ngày âm hay dương lịch?
Lá số tử vi được biết đến như một biểu đồ xây dựng dựa trên các sao, các cung được tính toán từ giới tính, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người. Theo đó, có tất cả 12 cung, 14 chính tinh và khoảng 110 phụ tinh chia theo phúc tinh, lộc tinh, sát tinh và bại tinh. Tất cả các sao sẽ dựa theo nguyên tắc nhất định để an vào 12 cung.
Mà nguyên tắc đầu tiên cần biết đó là phải xác định được lá số tử vi xem ngày âm hay dương. Theo các chuyên gia mệnh lý, một lá số Tử vi luôn được lập theo tuổi Âm lịch. Nếu không nhớ ngày tháng năm sinh Âm lịch của mình thì bạn cần phải đổi ngày Dương sáng ngày Âm.
Bạn đang xem: Xem mệnh theo năm sinh âm hay dương?
Việc lập lá số tử vi chính xác sẽ giúp bạn tìm hiểu đúng các thông tin về tài lộc, công danh sự nghiệp, tình duyên, gia đạo, sức khỏe, các mối quan hệ xã hội, họa phúc, sự thăng trầm biến cố cuộc đời. Điều này giúp bạn biết bản thân nên hay không nên làm gì để cuộc sống thuận buồm xuôi gió, hạnh phúc, bình an.
2. Lá số tử vi gồm những gì?
Về cơ bản, cấu trúc của một lá số tử vì gồm 2 phần chính đó là Thiên bàn và Địa bàn. Trong mỗi phần này lại có những yếu tố khác nhau. Dựa theo các yếu tố đó để luận giải về từng khía cạnh cuộc đời.
2.1. Thiên bàn
Trên lá số Tử vi, Thiên bàn chính là phần trung tâm lá số tử vi ghi chép những thông tin tổng quan gồm: ngày tháng năm sinh dương lịch và âm lịch, bản mệnh, ngũ hành của bản mệnh, tương quan về mệnh cục và âm dương của một người.
Mặt khác, Thiên bàn cũng chính là sơ đồ sao Tử vi được sắp xếp dựa theo ngũ hành nạp âm của cung mệnh. Cung này sẽ cho biết các thông tin về lục thân (cha mẹ, anh em, vợ chồng, con cái), tính cách, dung mạo, sự nghiệp, tài vận, hôn nhân, sức khỏe, họa phúc từ lúc sinh ra cho đến khi mất đi.
2.2. Địa bàn
Địa bàn là 12 ô được sắp xếp xung quanh Thiên bàn. Mỗi ô này lại gồm nhiều yếu tố khác được sắp xếp theo từng vị trí nhất định. Sau đây là các thành phần có trong một ô Địa bàn trên lá số tử vi.
12 cung trong Tử vi
12 cung trong tử vi là dựa trên khái niệm của thiên văn học. Cung được tính theo số lần gặp nhau theo quỹ đạo của mặt trăng và mặt trời trong 1 năm. Theo đó, 12 cung này sẽ chia làm 2 loại đó là Cung vị và Cung chức.
Cung vị là chỉ vị trí không gian, thời gian của 12 cung chức tương ứng với Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi người sẽ có vị trí cung khác nhau tùy thuộc vào ngày tháng năm sinh của mình.
Xem thêm : Sinh năm 1998 mệnh gì? Tuổi Mậu Dần hợp tuổi nào, màu gì?
Cung Chức là cung có các sao giúp luận đoán vận mệnh cuộc đời lần lượt như sau:
- Cung Mệnh – chỉ số mạng của chính mình.Cung Phụ Mẫu – chỉ cha mẹ và mối quan hệ của mình với cha mẹ.Cung Huynh Đệ – chỉ anh em trong gia đình và mối quan hệ của mình với họ.Cung Phu Thê – chỉ mạng số của vợ chồng.Cung Tử Tức – chỉ mạng số của con cái.Cung Nô Bộc – chỉ các mối quan hệ xã hội (bạn bè, đồng nghiệp,…)Cung Điền Trạch – chỉ nhà cửa ruộng vườn.Cung Phúc Đức – chỉ phúc đức tổ tiên mồ mả.Cung Tật Ách – chỉ bệnh tật, tai nạn.Cung Tài Bạch – chỉ tiền tài, tài sản cá nhân.Cung Quan Lộc – chỉ công danh, sự nghiệp.Cung Thiên Di – chỉ đối ngoại hay xuất ngoại.
14 Chính Tinh
Trong 12 cung này lại chứa một trong 14 Chính Tinh (sao chính) tọa chủ. Những luận giải về khía cạnh cuộc đời (sức khỏe, cha mẹ, tiền tài, công danh, sự nghiệp…) sẽ được quyết định bởi Chính Tinh tọa trong ô đó. Trường hợp cung không có Chính Tinh đóng được gọi là cung Vô Chính Diệu. Sau đây là tên và ý nghĩa của 14 Chính Tinh.
Tên sao Ý nghĩa Vòng Tử Vi Tử Vi Thuộc Dương Thổ, là Đế tinh ở trong lá số thì chuyên chủ về tước lộc. Liêm Trinh Thuộc Âm Hỏa, là Đào hoa tinh, chủ về phẩm chất, uy quyền. Thiên Đồng Thuộc Dương Thủy, là Phúc Tinh, sao chủ về phúc thọ. Vũ Khúc Thuộc Âm Tinh, là Tài tinh, chủ về tài lộc Thái Dương Thuộc Dương Hỏa, là Quý tinh sao chủ về quan lộc. Thiên Cơ Thuộc Âm Mộc, là Thiện tinh sao này chủ về anh em, hóa khí Vòng Thiên Phủ Thiên Phủ Thuộc Dương Thổ, là Tài tình, sao chủ về tài lộc, uy quyền Thái Âm Thuộc Âm Thủy, là Phú tinh, sao chủ về của cải, tiền tài. Tham Lang Thuộc Dương Mộc, là Hung tinh, chủ về tai họa, phúc đức. Cự Môn Thuộc Âm Thủy, là Ám tinh, chủ về cản trở, thị phi, ám muội. Thiên Tướng Thuộc Dương Thủy, là Quyền tinh, chủ về tài lộc, uy quyền Thiên Lương Thuộc Dương Thổ, là Phúc Tinh, sao chủ về phúc thọ, tài lộc. Thất Sát Thuộc Dương Kim, là Quyền tinh, chủ về tài lộc, uy quyền. Phá Quân Thuộc Âm Thủy, là Hung tinh, chủ về bất lợi với lục thân, tai họa.
Các phụ tinh
Phụ tinh hay còn gọi là bàng tinh là các sao phụ (tốt hoặc xấu), mang màu sắc, ý nghĩa riêng biệt được an trên 12 cung ở địa bàn. Có những phụ tinh khi kết hợp với chính tinh sẽ tạo thành bộ sao, có ý nghĩa nổi bật riêng.
12 cung Địa bàn Các phụ tinh Vòng Thái Tuế Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Điếu Khách, Quan Phù. Các phái khác thêm vào 7 sao nữa là: Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù. Vòng Lộc Tồn Lộc Tồn, Kình Dương, Đà La, Quốc Ấn, Đường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ. Vòng Trường Sinh Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng. Các sao an theo tháng Tả Phụ, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Đẩu Quân. Các sao an theo giờ sao Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên Không, Địa Kiếp. Tứ trợ tinh Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ. Các sao cố định Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng. Các sao an theo Can Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không. Các sao an theo chi Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Mã, Hoa Cái, Đào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư.
Vòng sao tràng sinh
Vòng sao tràng sinh hay còn gọi là vòng trường sinh là dùng để diễn tả sự thịnh suy của mỗi con người, tương ứng với 12 giai đoạn biến hóa từ lúc sinh ra, trưởng thành cho đến lúc kết thúc sinh mệnh và chuẩn bị một giai đoạn mới.
- Trường sinh: ám chỉ vạn vật mới đâm chồi như trẻ mới sinh (từ 0 tới 1 tháng)
- Mộc dục: ám chỉ vạn vật bắt đầu nảy lộc như trẻ bắt đầu biết lẫy (từ 1 tới 3 tháng)
- Quan đới: ám chỉ vạn vật dần mạnh lên như trẻ từ học bò, biết đi, học nói, ăn cơm,…( từ 01 tuổi tới 18 tuổi)
- Lâm Quan: ám chỉ vạn vật đã trưởng thành như một người lớn đi học, đi làm, kiếm tiền lấy vợ sinh con (18 – 27 tuổi)
- Đế Vượng: ám chỉ vạn vật hùng vượng như trưởng thành cực điểm, nghĩa, thời điểm có thể làm việc lớn (27 – 45 tuổi)
- Suy: ám chỉ vạn vật sau thời vượng bắt đầu chuyển sang già yếu (45 – 60 tuổi)
- Bệnh: ám chỉ vạn vật cội khô như già yếu, lão hóa, bệnh tật, (60 – 80 tuổi)
- Tử: ám chỉ vạn vật đã bị hủy diệt như suy kiệt (80 – 100 tuổi)
- Mộ: ám chỉ vạn vật kết thúc 1 đời, yên nghỉ (đã mất )
- Tuyệt: ám chỉ thể xác đã tan và hòa cùng thành đất (chuyển hóa)
- Thai: bắt đầu khởi tạo mới, tụ khí tạo thành thai, hình thành (thai nguyên)
- Dưỡng: ám chỉ vạn vật bắt đầu một kiếp mới (thai nguyên 03 tháng)
Tiểu hạn và Đại hạn
Tiểu hạn tức là họa phúc, thăng trầm, thành bại sẽ xảy ra trong năm, thường xét theo 1 năm. Còn Đại hạn là chỉ sự thuận lợi hay khó khăn của từng giai đoạn cuộc đời (10 năm/ lần).
3. Hướng dẫn lập lá số tử vi theo giờ ngày tháng năm sinh
Thông thường để lập một lá số tử vi đòi hỏi bạn phải am hiểu chuyên sâu kiến thức chuyên môn cũng như phải nắm vững chính xác các quy tắc an sao trong các cung từ chính tinh cho đến phụ tinh. Nếu an sao sai có thể khiến kết quả dự đoán cuộc đời của bạn không chính xác. Cho nên rất khó để tự mình lập lá số tử vi. Ngoài ra, không phải ai cũng đủ điều kiện lẫn thời gian để tìm chuyên gia giúp đỡ lập lá số.
Tuy nhiên, hiện nay bạn có thể dễ dàng lập lá số tử vi chính xác nhờ công cụ của Thăng Long đạo quán. Công cụ lập lá số của chúng tôi được xây dựng từ chính các chuyên gia mệnh lý. Bạn chỉ cần làm theo 3 bước hướng dẫn dưới đây sẽ có ngay một lá số tử vi cho mình.
Xem thêm : Cách pha sữa ensure cho người già "chuẩn chỉnh" không phải mẹ nào cũng biết
Bước 1: Xác định các thông tin cần cho 1 lá số
- Họ và tên
- Giờ sinh
- Phút sinh
- Ngày sinh
- Tháng sinh
- Năm sinh
- Giới tính
- Năm xem tử vi
Lưu ý: Nếu bạn không nhớ giờ và phút sinh thì không nên lấy 1 giờ sinh bất kỳ. Vì nó có thể làm cho lá số cùng lời luận giải bị sai. Bạn có thể liên hệ với chuyên gia của chúng tôi để được trợ giúp miễn phí hoặc hỏi kỹ với gia đình.
Bước 2: Điền thông tin bên trên vào công cụ Lập lá số tử vi
Bước 3: Xem lá số và lời luận giải chi tiết
Không chỉ xem được lá số kèm lời luận giải miễn phí ngay bên dưới. Mà bạn có thể lưu lại lá số để về xem lại sau. Cùng với đó là có ứng dụng Thăng Long đạo quán trên điện thoại di động giúp bạn có thể xem lá số tử vi online mọi lúc mọi nơi.
Bản chất của Tử vi dựa vào luận đoán cuộc đời giúp gia chủ chuẩn bị tinh thần trước cho những việc có thể xảy ra. Xin đừng lo lắng nếu lá số tử vi xấu, bởi con người hoàn toàn có thể tự mình mở đường để hướng tới cuộc sống tốt đẹp hơn. “Số phận do thiên duyên định – Vận mệnh do ta nắm giữ”. một trong những phương pháp cải tạo vận mệnh đó chính là ứng dụng thêm từ các vật phẩm phong thủy cá nhân.
Thăng Long Đạo Quán xin giới thiệu tới quý bách gia một số món đồ mà ai cũng có thể sử dụng. Hãy đặt mua ngay theo đường dẫn dưới đây!
4. Lời kết
Trên đây là những luận giải về việc lá số tử vi xem ngày âm hay dương mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng với những kiến thức đó sẽ giúp ích cho cẩm nang Tử vi của mọi người. Ngoài ra, để thuận tiện cho việc cập nhật tin tức phong thủy Việt cũng như dễ dàng lập lá số Tử vi mà không phải mở máy tính, quý vị có thể tải ứng dụng ACC GROUP theo phiên bản Android hoặc iOS tại đây.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp