Khái niệm Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là?

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là ngôn ngữ máy tính được sử dụng để tạo và sửa đổi cấu trúc của các đối tượng cơ sở dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Các đối tượng cơ sở dữ liệu này bao gồm các khung nhìn, lược đồ, bảng, chỉ mục… Vậy Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là?

Câu hỏi: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là

A. Ngôn ngữ lập trình Pascal

B. Ngôn ngữ C

C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện các tính toán

D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả Cơ sở dữ liệu

Đáp án đúng D.

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả cơ sở dữ liệu trong hệ quản trị Cơ sở dữ liệu, các đối tượng cơ sở dữ liệu này bao gồm các khung nhìn, lược đồ, bảng, chỉ mục.

Lý giải việc lựa chọn đáp án D

Về cơ bản, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh:

– CREATE: định nghĩa và tạo mới đối tượng CSDL.

– ALTER: thay đổi định nghĩa của đối tượng CSDL.

– DROP: Xoá đối tượng CSDL đã có.

Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức, thường được lưu trữ và truy cập điện tử từ hệ thống máy tính. Khi cơ sở dữ liệu (gọi tắt là CSDL) phức tạp hơn, chúng thường được phát triển bằng cách sử dụng các kỹ thuật thiết kế và mô hình hóa chính thức.

Sự khác biệt cơ bản giữa cơ sở dữ liệu và dữ liệu thông thường đó là tính cấu trúc sắp xếp có hệ thống. Dữ liệu không thôi có thể là bất cứ thông tin nào chưa được sắp xếp hay cấu trúc theo một trật tự cụ thể ví dụ văn bản trên một file được coi là dữ liệu, hay dữ liệu trên một video hay tập tin

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta Khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu đồng thời giúp chúng ta Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin. Thao tác dữ liệu gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…).

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…).

Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL (Structured Query Language – Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc).

Mọi người cùng hỏi:

Câu hỏi 1: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là gì?

Trả lời: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là một hệ thống ký hiệu và quy tắc được sử dụng để xác định cách mô tả và tổ chức dữ liệu thật chất trong các lĩnh vực như khoa học thông tin, thư viện học và bảo tàng học. Nó giúp đảm bảo rằng thông tin về các đối tượng, sự kiện hoặc tài liệu được trình bày một cách rõ ràng, thống nhất và có khả năng tìm kiếm.

Câu hỏi 2: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất được sử dụng ở đâu?

Trả lời: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất thường được sử dụng trong các ngành như khoa học thông tin, thư viện học, bảo tàng học và quản lý thông tin. Nó giúp trong việc tạo ra các hệ thống phân loại, thẻ, và mô tả dữ liệu để giúp người sử dụng dễ dàng tìm kiếm và truy cập thông tin.

Câu hỏi 3: Vai trò chính của ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là gì?

Trả lời: Vai trò chính của ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là tạo ra các chuẩn và hướng dẫn cho việc mô tả và tổ chức dữ liệu thật chất. Điều này giúp đảm bảo rằng dữ liệu có thể được ghi nhận, lưu trữ, và truy xuất một cách hiệu quả, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin cần thiết một cách nhanh chóng và chính xác.

Câu hỏi 4: Tại sao ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất quan trọng?

Trả lời: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất quan trọng vì nó giúp tạo ra sự thống nhất trong cách mô tả và tổ chức dữ liệu. Điều này giúp cải thiện khả năng tìm kiếm, truy cập và sử dụng thông tin, đồng thời giúp ngăn ngừa sự nhầm lẫn và mất mát dữ liệu. Ngôn ngữ này cũng là cơ sở cho việc phát triển các hệ thống quản lý thông tin và tạo ra môi trường hiệu quả cho việc chia sẻ kiến thức và tài liệu.