Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 11 (có đáp án): Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất (Phần 2)

Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất (phần 2) có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.

Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có đặc điểm

A. Cao nhất ở vùng chí tuyến và thấp dần về hai phía

B. Cao nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực

C. Chênh lệch trong vùng nội tuyến là rất lớn

D. Vùng cực có nhiệt độ cao hơn vùng ôn đới

Câu 2: Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu là

A. do khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ mặt trời.

B. nhiệt của bề mặt Trái Đất được mặt trời đốt nóng.

C. do các phản ứng hóa học từ trong lòng đất.

D. do hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.

Câu 3: Vào nửa sau mùa hạ đi trước gió mùa tây nam (khối khí xích đạo hải dương) đem mưa vào nước ta là:

A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới (frông địa cực FA).

B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến (frông ôn đới FP).

C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.

D. bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí xích đạo ở hai bán cầu (dải hội tụ nhiệt đới).

Câu 4: Bức xạ mặt trời trong quá trình tới bề mặt Trái Đất được phân chia thành nhiều bộ phận chiếm tỉ lệ lớn nhất là bộ phận

A. tới khí quyển sổ lại phản hồi và không gian.

B. được bề mặt Trái Đất hấp thụ.

C. được khí quyển hấp thụ

D. tới bề mặt Trái Đất rồi lại phản hồi và không gian.

Câu 5: Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho bề mặt Trái Đất là

A. Từ các vụ phun trào của núi lửa

B. Bức xạ Mặt Trời

C. Năng lượng từ sự phân huỷ các chất phóng xạ trong lòng đất

D. Các hoạt động sản xuất của con người

Câu 6: Vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc (khổi khí hậu ôn đới lục địa Pc) đem không khí lạnh tràn vào nước ta là

A. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí cực và khối khí ôn đới (frông địa cực FA).

B. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí ôn đới và khối khí chí tuyến (frông ôn đới FP).

C. bề mặt tiếp xúc giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo.

D. bề mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí xích đạo ở hai bán cầu (dải hội tụ nhiệt đới).

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của tầng đối lưu

A. Là tầng có chiều dày nhỏ nhất so với bốn tầng còn lại.

B. Độ dày của tầng có tính đồng nhất cao ở mọi khu vực.

C. Là nơi tập trung phần lớn khối lượng không khí của khí quyển.

D. Không khí trong tầng chuyển động chủ yếu theo chiều thẳng đứng.

Câu 8: Không khí ở tầng ngoài có đặc điểm nào dưới đây?

A. Rất loãng, thành phần chủ yếu là hiđrô và ôxi.

B. Rất loãng, thành phần chủ yếu là hêli và hiđrô.

C. Không khác so với tầng bình lưu.

D. Rất giống không khí trên Mặt Trời.

Câu 9: Vào mùa hạ giải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta, giải hội tụ nhiệt đới được hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí là

A. ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.

B. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.

C. chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.

D. xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.

Câu 10: Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa do

A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.

B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau.

C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của tia bức xạ mặt trời khác nhau.

D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau.

Câu 11: Các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau nên ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào dưới đây?

A. Thảm thực vật.

B. Chế độ gió.

C. Nhiệt độ không khí.

D. Tài nguyên hải sản.

Câu 12: Khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất không phải ở Xích đạo mà ở vùng chí tuyến bán cầu Bắc chủ yếu do

A. tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo nhỏ, mưa nhiều.

B. khu vực xích đạo có tầng đối lưu dày.

C. Xích đạo là vùng có nhiều rừng.

D. Xích đạo quanh năm có góc nhập xạ lớn.

Câu 13: Do sự hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt của đất nhanh hơn nước nên

A. đại dương có biên độ nhiệt nhỏ hơn lục địa.

B. đại dương có biên độ nhiệt lớn hơn lục địa.

C. ở biển lúc nào cũng nóng vào ban ngày và mát về đêm.

D. ở lục địa có nền nhiệt thấp hơn trên các biển, đại dương.

Câu 14: Trong khí quyển Trái Đất, tầng có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến từ mặt đất truyền lên là

A. Tầng giữa.

B. Tầng nhiệt.

C. Tầng ngoài.

D. Tầng bình lưu.

Câu 15: Do sự tiếp xúc của khối khí Xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam nên ở nước ta có mưa rất lớn vào mùa nào dưới đây?

A. Mùa xuân.

B. Mùa hạ.

C. Mùa thu.

D. Mùa đông.

Câu 16: Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ thấp về các vĩ độ cao chủ yếu do

A. Càng về vùng vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít.

B. Càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ.

C. Tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp.

D. Càng lên vĩ độ cao lượng nước trên mặt đất càng nhiều.

Câu 17: Bề mặt tiếp xúc của 2 khối khí nào sau đây gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta vào mùa hạ?

A. Ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.

B. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.

C. Chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.

D. Xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.

Câu 18: Khối khí ôn đới lục địa thổi vào nước ta vào thời gian nào?

A. Đầu mùa xuân.

B. Đầu mùa hạ.

C. Đầu mùa thu.

D. Đầu mùa đông.

Câu 19: Các phần tử vật chất rắn trong tầng đối lưu có tác dụng:

A. Hấp thụ phần lớn tia từ ngoại từ Mặt Trời.

B. Hấp thụ một phần bức xạ Mặt Trời.

C. Là hạt nhân ngưng tụ để hơi nước đọng lại xung quanh.

D. Là tác nhân quan trọng làm cho nhiệt độ tầng đối lưu giảm theo độ cao.

Câu 20: Vào thời gian đầu mùa đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí:

A. Địa cực lục địa.

B. Ôn đới lục địa.

C. Ôn đới hải dương.

D. Chí tuyến lục địa.

Câu 21: Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt Trái Đất biến thiên theo chiều hướng

A. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần từ chí tuyến lên cực.

B. tăng dần từ xích đạo lên cực.

C. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến sau đó tăng dần từ chí tuyến lên cực.

D. giảm dần từ xích đạo lên cực.

Câu 22: Cho bảng số liệu:

VĨ ĐỘ ĐỊA LÝ VÀ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA

Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về bảng số liệu trên?

A. Nhiệt độ trung bình năm nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam.

B. Bảng số liệu thể hiện sự thay đổi nhiệt độ theo kinh độ.

C. Nhiệt độ trung năm của Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.

D. Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Nam ra Bắc.

Câu 23: Tầng nhiệt có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến từ mặt đất truyền lên do:

A. Không khí ở tầng nay rất loãng.

B. Nhiệt độ ở tầng nay rất thấp.

C. Trong tầng có chứa nhiều ion.

D. Nhiệt độ ở tầng nay rất cao.

Câu 24: Cho bảng số liệu:

VĨ ĐỘ ĐỊA LÝ VÀ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA

Nhận xét nào dưới đây không đúng về bảng số liệu trên?

A. Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam.

B. Bảng số liệu thể hiện sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ.

C. Nhiệt độ trung năm của Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.

D. Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Nam ra Bắc.

Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu khiến độ dày của tầng đối lưu lớn nhất ở xích đạo là do:

A. Xích đạo là khu vực có vận tốc tự quay quanh trục lớn nhất nên sinh ra lực li tâm lớn.

B. Xích đạo là khu vực có nhiệt độ cao quanh năm nên không khí giãn nở mạnh tạo điều kiện cho các chuyển động đứu lưu phát triển lên cao.

C. Xích đạo là nơi tập trung nhiều không khí trên Trái Đất.

D. Ở vùng xích đạo có tỉ lệ diện tích dại dương lớn.

Câu 26: Nếu ở chân núi Phan-xi-pang (3143m), người ta đo được nhiệt độ là 22,90C. Vậy, ở đỉnh núi và chân núi phía bên kia của Phan-xi-pang sẽ có nhiệt độ lần lượt là

A. 2,10C và 34,50C.

B. 3,40C và 33,50C.

C. 40C và 35,50C.

D. 5,20C và 36,50C.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:

  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 11 năm 2023 (có đáp án)
  • Trắc nghiệm Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (Phần 1)
  • Trắc nghiệm Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (Phần 2)
  • Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 12 năm 2023 (có đáp án)
  • Trắc nghiệm Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa (Phần 1)

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3