CaCO3 → CaO + CO2 ↑ | CaCO3 ra CaO | CaCO3 ra CO2

Phản ứng CaCO3 hay CaCO3 ra CaO hoặc CaCO3 ra CO2 thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CaCO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 ↑

1. Phương trình nhiệt phân CaCO3

CaCO3 →to CaO + CO2

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy

2. Hiện tượng của phản ứng nung CaCO3 ở nhiệt độ cao

– Phản ứng nung đá vôi CaCO3 là phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan trong nước và có khí không màu, không mùi thoát ra.

3. Cách tiến hành phản ứng CaCO3

– Cho 1 mẩu nhỏ đá vôi CaCO3 vào ống nghiệm rồi đem nung dưới ngọn lửa đèn cồn đến khi phản ứng hoàn toàn và không thấy có khí thoát ra.

4. Mở rộng tính chất của CaCO3

– Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết có tên thường gọi là đá vôi, là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.

4.1. Tính chất hóa học

CaCO3 có tính chất hóa học của 1 muối cacbonat.

a) Tác dụng với axit

CaCO3 + 2HCl → 2CaCl2 + CO2↑ + H2O

CO32−+ 2H+ → CO2↑ + H2O

b) Tác dụng với dung dịch kiềm

– Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.

Thí dụ:

CaCO3 + NaOH → Na2CO3 + Ca(OH)2

HCO3−+OH−→CO32−+H2O

c) Phản ứng nhiệt phân

– Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:

CaCO3 →to CaO + CO2↑

CaCO3 (r) →to CaO (r) + CO2 (k)

4.2. Một số bài tập liên quan.

Câu 1: Muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric?

A. KNO3

B. ZnSO4

C. CaCO3

D. NaCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Muối có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohidric là NaCl.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Câu 2: Hợp chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất khí làm đục nước vôi trong?

A. Muối nitrat

B. Muối sunfat

C. Muối clorua

D. Muối cacbonat không tan

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Muối cacbonat không tan bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất khí làm đục nước vôi trong.

Ví dụ:

CaCO3 →to CaO + CO2

Khí CO2 sinh ra làm đục nước vôi trong:

CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 ↓ + H2O

Câu 3: Phương trình hóa học nào sau đây dùng để điều chế canxi oxit (CaO)?

A. CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)

B. Ca(OH)2 (dd) → CaO (r) + H2O (h)

C. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)

D. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học dùng để điều chế CaO là: CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)

Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

A. Khử chua cho đất

B. Khử độc môi trường

C. Sát trùng diệt nấm

D. Sản xuất cao su

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ứng dụng không phải của canxi oxit là sản xuất cao su.

Câu 5: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là

A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

CaCO3 →to CaO + CO2

100 g → 56g

10 tấn ← 5,6 tấn

Do hiệu suất phản ứng là 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là

H%=mltmtt.100%→mtt=mlt.100%H%=10.100%95%=10,5tấn.

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, oxit nào được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô)?

A. MgO

B. CuO

C. CaO

D. ZnO

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) là: CaO

Vì nó tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2

Phương trình phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

A. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần

B. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan

C. Sủi bọt khí, đá vôi không tan

D. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng xảy ra: Sủi bọt khí (khí CO2), đá vôi tan dần

Phương trình phản ứng:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Câu 8: Hòa tan hết hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được là

A. 16,65 g B. 15,56 g C. 166,5 g D. 155,6g

Hướng dẫn giải

Đáp án : A

Số mol HCl = 0,1.3 = 0,3 mol

Gọi số mol CaO là x mol; số mol CaCO3 là y mol

Ta có phương trình hóa học:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

x → 2x x mol

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

y → 2y y mol

Theo PTHH có: nHCl = 2x + 2y = 0,3 mol → x + y = 0,15 mol

Muối thu được là CaCl2: (x + y) mol

→ mmuối = (x + y).(40 + 71) = 0,15.111=16,65 gam.

Câu 10: Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc?

A. 7,84 lít

B. 6,72 lít

C. 5,56 lít

D. 4,90 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Số mol của CaCO3 là: nCaCO3=35100= 0,35 mol

Phương trình phản ứng:

CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2↑+H2O0,35 0,35 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2= 0,35 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc là: VCO2= 0,35.22,4 = 7,84 lít.

Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % của CaCO3 trong X làA. 6,25%.

B. 8,62%.

C. 50,2%.

D. 62,5%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Na2CO3 bền với nhiệt nên không bị nhiệt phân.

CaCO3 →to CaO + CO2

nCO2=0,1 mol→nCaCO3=0,1 mol→mCaCO3=0,1.100=10 gam

Bảo toàn khối lượng ta có :

m = mchất rắn + mkhí = 11,6 + 0,1.44 = 16 gam

→% mCaCO3=1016.100=62,5%

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A2­CO3 và BCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 5,1g muối và V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:

A. 1,68.

B. 2,24.

C. 3,36.

D. 11,2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

A2CO3 + 2HCl → 2ACl + CO2↑ + H2O

BCO3 + 2HCl → BCl2 + CO2↑+ H2O

Nhận thấy: Nếu đặt nCO2=x mol→nHCl=2x mol; nH2O=x mol

Bảo toàn khối lượng:

mmuối cacbonat + mHCl = mmuối clorua + mCO2+mH2O

→ 4 + 2x.36,5 = 5,1 + 44x + 18x

→ x = 0,1mol

→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2 ↑ + CaCl2
  • CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2 ↑
  • CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑ + CaSO2 ↓
  • CaCO3 + H2CO3 → Ca(HCO3)2
  • 3CaCO3 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O + 3CO2 ↑
  • CaCO3 + 2HBr → H2O + CO2 ↑ + CaBr2
  • CaCO3 + 2HF → H2O + CO2 ↑ + CaF2
  • CaCO3 + 2HI → H2O + CO2 ↑ + CaI2
  • CaCO3 + H2S → H2O + CaS + CO2 ↑
  • CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
  • CaCO3 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + H2O + CO2 ↑
  • CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ↑
  • CaCO3 + 2NH3 → 3H2O + CaCN2
  • CaCO3 + SiO2 → CO2 + CaSiO3
  • CaCO3 + Na2CO3 + 6SiO2 → 2CO2 ↑ + Na2O.CaO.6SiO2
  • CaCO3 + Na2S → Na2CO3 + CaS
  • C + CaCO3 → CaO + 2CO ↑
  • 4C + CaCO3 → CaC2 + 3CO ↑
  • 2CaCO3 + O2 + 2SO2 → 2CO2 ↑ + 2CaSO4 ↓