Công thức tính nồng độ phần trăm
1. Nồng độ phần trăm là gì?
Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch là nồng độ thể hiện cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
2. Cách tính nồng độ phần trăm
C% = mct/cdd.100%
Bạn đang xem: Nồng độ phần trăm là gì?
Xem thêm : Bà bầu có nên dùng dầu gió không?
Trong đó:
C%: Nồng độ phần trăm
mct: Khối lượng chất tan
mdd: Khối lượng dung dịch ( mdd= m dung môi + m chất tan).
Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ phần trăm
Công thức tính khối lượng chất tan: mct = (C%*mdd)/100%
Công thức tính khối lượng dung dịch: mdd = (mct*100%)/C%
3. Bài tập áp dụng tính công thức nồng độ phần trăm (C%)
Ví dụ 1: Hòa tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Xem thêm : Hệ thống đang xử lý. Vui lòng đợi!
-Tính khối lượng của dung dịch
Ta có: mdd= mdm + mct = 10+ 40= 50 gam (mdm là khối lượng dung môi)
-Nồng độ phần trăm:
C%= mct/mdd. 100%= (10/50).100%= 20%
Ví dụ 2: Cho dung dịch H2SO4 có nồng độ 28%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 300 gam dung dịch.
– Khối lượng của H2SO4 có trong 300 gam dung dịch:
m = (28 x 300)/100 = 84 (gam)
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch (Cm)
Nồng độ Mol là khái niệm không còn xa lạ với chúng ta
1. Khái niệm nồng độ mol
Nồng độ mol (CM) của dung dịch là đại lượng cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
2. Công thức tính nồng độ mol
CM = n/V (đơn vị: mol/l)
Xem thêm : Bà bầu có nên dùng dầu gió không?
Trong đó:
- n: số mol chất tan
- V: thể tích dung dịch (lít)
- Đơn vị mol/l còn được viết là M.
Từ công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch ta có thể suy ra một loạt các công thức sau:
Số mol chất tan: n = Cm . Vdd ( mol)
Thể tích dung dịch: Vdd= nCm( lít)
3. Một số bài tập vận dụng
– Ví dụ : Trong 250 ml dd có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch trên.
⇒ Số mol CuSO4 trong dung dịch là:
nCuSO4 = 16/160 = 0,1 (mol)
⇒ Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
CM = 0,1/0,25 = 0,4 (mol/l)
Công thức tính nồng độ phần trăm được áp dụng nhiều trong việc nghiên cứu các công thức, phản ứng hóa học. Nắm được các công thức này không những giúp ích cho chúng ta trong công việc mà còn trong cuộc sống, học tập hàng ngày.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp