Phân biệt điện trung thế với điện hạ thế, điện cao thế

Việc phân loại hiệu điện thế của các cấp điện áp sẽ phụ thuộc vào ứng dụng cụ thể và quy ước riêng của từng quốc gia. Tại Việt Nam, hiệu điện thế được Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) quy ước. Trong đó, đường điện được chia ra thành các cấp bao gồm đường điện hạ thế, điện trung thế, điện cao thế. Để phân biệt rõ từng loại nguồn điện trong đó có nguồn điện trung thế ở cấp điện áp là bao nhiêu và được ứng dụng trong các mục đích gì? Hãy tìm hiểu điều này ngay với ECO3D SAFETY.

Phân biệt các loại điện áp

1. Trung thế

điện trung thế

  • Điện trung thế là các đường điện thuộc cấp điện áp từ 15kV (15.000V).
  • Ở các mức điện áp này có thể gây ra phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn (người hoặc vật đến gần dây điện hoặc thiết bị điện dưới 0,7m). Đường điện trung thế được sử dụng dây bọc, dây trần gắn trên trụ bằng sứ cách điện. Nguồn điện này được treo trên cột bê tông ly tâm, cao từ 9m-12m, sứ cách điện là sứ đỡ hoặc sứ treo.

2. Hạ thế

điện hạ thế

  • Điện hạ thế ở Việt Nam là các đường điện thuộc cấp điện áp từ 220V-380V.
  • Cấp điện hạ thế này sử dụng dây cáp bọc vặn xoắn ACB bao gồm 4 sợi dây cáp bện vào nhau. Một số khác thì sử dụng 4 dây cáp rời được gắn lên cột điện bằng kẹp treo hoặc sứ treo. Cột điện thường sử dụng cột bê tông ly tâm hoặc cột bê tông vuông, trụ tháp sắt với cao từ 5m-8m.
  • Ở mức điện hạ thế này sẽ không xảy ra hiện tượng phóng điện nhưng sẽ gây ra giật điện nếu chạm trực tiếp vào phần kim loại đang dẫn điện trong dây. Đây cũng là đường dây điện sinh hoạt được dẫn đến từng nhà, có thể tồn tại ở bất kì vị trí nào trong nhà. Đường dây này luôn được bọc kín bằng một lớp vỏ bọc cách điện.

3. Cao thế

điện cao thế

  • Điện cao thế là các đường điện thuộc cấp điện áp từ 110kV-220kV-500kV (110.000V-220.000V-500.000V)
  • Ở nguồn điện này có thể bạn sẽ bị phóng điện khi vi phạm khoảng cách an toàn (đến gần các dây điện và thiết bị điện: 110kV dưới 1, 5m; 220 kV dưới 2,5m; 500 kV dưới 4,5m). Nguồn điện cao thế sử dụng dây trần, gắn trên cột qua các chuỗi sứ cách điện. Trụ điện cao thế được cấu thành từ bê tông ly tâm, cột tháp sắt, một số nơi còn sử dụng cột gỗ thông, cột có chiều cao trên 18m.

Cách nhận biết các cấp điện áp

các cấp điện áp

Đường điện cao thế có thể dễ dàng nhận biết thông qua quan sát thấy đường dây điện có gắn chuỗi sứ. Thông thường được nhận biết như sau:

  • Với điện áp 500kV khoảng 24 bát/chuỗi;
  • Với điện áp 220kV từ (12-14) bát/chuỗi;
  • Với điện áp 110kV từ (6-9) bát/ chuỗi;
  • Với điện áp 35kV từ (3 – 4) bát/chuỗi, có thể dùng sứ đứng

Các cấp điện áp nhỏ hơn

Các loại điện thế thuộc cấp điện áp nào?

Cấp điện áp được hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 42/2015/TT-BCT quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

Theo đó, cấp điện áp là một trong những giá trị của điện áp danh định được sử dụng trong hệ thống điện, bao gồm:

  • Điện Hạ áp là cấp điện áp đến 01 kV
  • Điện Trung áp là cấp điện áp trên 01 kV đến 35 kV
  • Điện cao áp là cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV
  • Siêu cao áp là cấp điện áp trên 220 kV

Khoảng cách an toàn với từng loại điện áp

Mỗi loại điện áp sẽ có khoảng cách an toàn riêng biệt mà người tham gia lắp đặt hay sửa chữa cần lưu ý. Bởi nếu không tuân thủ theo các quy định này có thể dẫn đến các tai nạn điện nhẹ thì là những thương tích nhỏ nhưng nặng hơn có thể bị liệt hoặc gây ra các vụ cháy nổ dẫn đến thiệt mạng.

Cấp điện áp Khoảng cách an toàn tối thiểu Điện hạ thế 0,3m Điện áp từ 1kV đến 15 kV 0,7m Điện áp từ 15kV đến 35 kV 1,00m Điện áp từ 35kV đến 110 kV 1,50m Điện áp từ 110kV đến 220 kV 2,50m Điện áp từ 220kV đến 500 kV 4,50m

Một số lưu ý khi lắp đặt các đường điện