- Học sinh không lấy bằng tốt nghiệp thì trường giữ hộ trong bao lâu?
- Bảy mươi lăm năm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai và những bài học lịch sử – Tạp chí Cộng sản
- Thay thế linh kiện cho xe đẹp hơn có vi phạm pháp luật không?
- Công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật
- Mở thẻ tín dụng VPBank – Điều kiện và hồ sơ mở thẻ tín dụng VPBank cần những gì?
Xe mô tô và xe gắn máy giống hay khác nhau? (Hình từ internet)
Bạn đang xem: Xe mô tô và xe gắn máy giống hay khác nhau?
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
1. Xe mô tô và xe gắn máy giống hay khác nhau?
Theo Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT thì xe mô tô và xe gắn máy là hai loại xe khác nhau, cụ thể:
– Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg.
– Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương dưới 50 cm3.
2. Quy định đối với người điều khiển xe mô tô và xe gắn máy
Chính vì sự khác nhau đó mà pháp luật đặt ra những quy định riêng đối với người điều khiển phương tiện, cụ thể như sau:
Quy định
Xe mô tô
Xem thêm : Sinh năm 2007 mệnh gì? Hợp và kỵ với tuổi nào, màu nào?
Xe gắn máy
Căn cứ pháp lý
Tốc độ tối đa khi tham gia giao thông
– Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h;
– Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
Không quá 40 km/h.
Điều 6, 8 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.
Các giấy tờ cần mang theo khi điều khiển phương tiện
– Đăng ký xe (Cà vẹt xe);
– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe);
Xem thêm : Quy định về xử lý thực phẩm không đảm bảo An toàn thực phẩm
– Giấy phép lái xe (Bằng lái xe).
– Đăng ký xe (Cà vẹt xe);
– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe).
– Không cần Giấy phép lái xe (Bằng lái xe).
Khoản 2 Điều 58, Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008.
Độ tuổi được lái xe
Đủ 18 tuổi trở lên.
Đủ 16 tuổi trở lên.
Khoản 1 Điều 58, điểm a, b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp