Lệ phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ và chu kỳ thực hiện

Tại sao lại phải đăng kiểm xe ô tô nói chung và xe ô tô 5 chỗ nói riêng? Nếu không đăng kiểm có bị phạt không? Trình tự, thủ tục đăng kiểm đối với xe ô tô 5 chỗ được thực hiện như thế nào? Sau đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp cho các bạn một số thông tin về lệ phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ và chu kỳ thực hiện.

1. Phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là gì?

Phí đăng kiểm xe 5 chỗ là loại lệ phí bắt buộc mà các chủ phương tiện phải nộp khi tiến hành đăng kiểm cho chiếc xe 5 chỗ của mình. Trong đó, đăng kiểm xe là công việc bắt buộc mà chủ xe phải thực hiện khi mua xe hoặc khi bước vào định kỳ đăng ký.

2. Lệ phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ

Xe 5 chỗ là loại xe thuộc hạng mục ô tô dưới 10 chỗ, do đó, phí đăng kiểm xe sẽ được tính như sau:

Lệ phí đăng kiểm xe oto 5 chỗ = Phí cấp giấy chứng nhận (100.000) + Phí kiểm định cơ giới (240.000) = 340.000 VNĐ

Như vậy, mức phí đăng kiểm xe 5 chỗ mới nhất là 340.000 VNĐ/xe được áp dụng trên toàn quốc với các loại xe mới và cũ tiến hành đăng kiểm.

3. Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ

Khi tiến hành đăng kiểm ô tô 5 chỗ, chủ phương tiện cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Giấy đăng ký xe hoặc bản sao đăng ký xe, giấy hẹn cấp đăng ký xe;
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự (còn có hiệu lực sử dụng);
  • Giấy chứng nhận liên quan đến chất lượng kỹ thuật xe về lắp đặt, bình nhiên liệu CNG, xitec, LPG được trang bị, cần cẩu;
  • Giấy tờ nguồn gốc của xe;
  • Với xe 5 chỗ mới thực hiện cải tạo cần có giấy chứng nhận bảo vệ môi trường xe cải tạo. Bên cạnh đó, cần giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cũng cần được chuẩn bị.

Đối với xe ô tô mới, quá trình đăng kiểm xe ô tô bao gồm nộp lệ phí trước bạ, hồ sơ bao gồm:

  • Chứng minh nhân dân chủ xe: Photo 3 bản, cầm theo bản chính;
  • Hộ khẩu chủ xe: Photo 3 bản, cầm theo bản chính;
  • 2 bản chính tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Giấy tờ xe gốc.
Lệ phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ và chu kỳ thực hiện
Lệ phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ và chu kỳ thực hiện

Sau đó đăng ký biển số sau đó mới tiến hành đăng kiểm. Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô mới bao gồm:

  • Bản chính đăng ký xe ô tô hoặc giấy tờ có giá trị tương đương như bản sao đăng ký xe có xác nhận, hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe;
  • Bản sao của phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;
  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự;
  • Đối với xe có lắp thiết bị giám sát hành trình cần cung cấp tài khoản truy cập;
  • Lệ phí đăng kiểm;
  • Phí bảo trì đường bộ.

Đối với xe ô tô đi đăng kiểm lại, hồ sơ nộp đăng kiểm xe ô tô đơn giản hơn bao gồm:

  • Bản chính đăng ký xe ô tô;
  • Đăng kiểm cũ;
  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự;
  • Tờ khai và phí kiểm định, phí bảo trì đường bộ.

4. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ được thực hiện như sau:

4.1. Bước 1: Chờ khám xe

Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu nhân viên đăng kiểm sẽ cho xe đi sửa rồi quay trở lại sau. Vì vậy, trước khi đi đăng kiểm chủ sở hữu cần kiểm tra kỹ lưỡng việc bảo dưỡng xe để tránh mất thời gian, cụ thể một số vấn đề cần làm trước khi làm thủ tục đăng kiểm xe:

  • Nên lau sạch biển số xe, số máy, số khung, kiểm tra thông số máy, số khung có bị mờ hay không.
  • Kiểm tra các thiết bị, nội thất xe có cần sửa chữa, bảo dưỡng gì không.
  • Mở cabin và kiểm tra các vấn đề bên trong để xem có bất thường của khoang động cơ (nếu có).
  • Kiểm tra bánh xe, áp suất lốp xe.

4.2. Bước 2: Đóng phí bảo trì đường bộ

Nếu xe đáp ứng được điều kiện đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc theo thứ tự biển số xe để tài xế lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.

4.3. Bước 3: Dán tem đăng kiểm mới

Sau khi đăng kiểm xong, tài xế chờ được dán tem trên xe, nhận hồ sơ và ra về.

5. Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ

Sau đây là chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ:

  • Đối với xe ô tô 5 chỗ của cá nhân, thời hạn kiểm định lần đầu là 30 tháng, sau đó chu kỳ kiểm định sẽ là 18 tháng/lần.
  • Khi xe có thời gian sử dụng lâu hơn 07 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm rút gọn còn 12 tháng.
  • Khi xe quá 12 năm thì thời gian đăng kiểm chỉ còn 6 tháng/lần.

6. Phí đường bộ xe ô tô 5 chỗ

Phí đường bộ xe ô tô 5 chỗ áp dụng cho các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm các loại xe: ô tô, máy kéo, các loại xe tương tự (gọi chung là ô tô). Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành ngày 12 tháng 8 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ thì các loại xe sau đây được miễn phí đường bộ:

  • Xe cứu thương.
  • Xe chữa cháy.
  • Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm:
  • Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác);
  • Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang. Đơn vị phục vụ lễ tang phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động lễ tang (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại) gửi đơn vị đăng kiểm (khi đăng kiểm xe).

Ngoài những xe kể trên, các xe thuộc đối tượng tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC phải thực hiện nộp phí đường bộ theo quy định. Cụ thể, theo Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô 5 chỗ (xe chở người dưới 10 chỗ) trừ xe của lực lượng quốc phòng, lực lượng công an như sau:

Số TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng) 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Lưu ý: Từ ngày 1/1 – 30/6/2022, theo Thông tư số 120/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu một số một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 thì:

Phí sử dụng đường bộ sẽ thu đối với: Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng) bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.

7. Đăng kiểm cho ô tô 5 chỗ chậm trễ có bị phạt không?

Khác với phí đường bộ, chậm thì không bị phạt, nhưng với xe hết hạn đăng kiểm mà vẫn lưu thông trên đường, khi bị Cảnh sát giao thông hoặc đơn vị có thẩm quyền kiểm tra, thì chủ xe sẽ bị phạt nặng cụ thể như sau :

Khi bị kiểm tra, xe ô tô, xe cơ giới bị hết hạn đăng kiểm – dù chỉ một ngày, thì sẽ bị phạt tiền khá nặng, từ 6.000.000 đồng – 8.000.000 đồng đồng thời có thể bị tạm giữ giấy tờ và phương tiện liên quan.

Trong trường hợp xe bạn hết hạn đăng kiểm, mà đang tới nơi đăng kiểm, khi bị kiểm tra, thì chủ xe vẫn bị phạt. Chính vì thế, khi lỡ quá hạn, chủ xe nên thuê các loại xe cứu hộ, để kéo đến nơi đăng kiểm, tránh những điều đáng tiếc xảy ra.

8. Cơ sở pháp lý

  • Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
  • Thông tư số 120/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về lệ phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ và chu kỳ thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn luật thuế trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.