Đề số 8 – Đề kiểm tra học kì 2 – Lịch sử 11

Đề bài

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Vì sao vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt?

A. Do Cao Thắng hi sinh.

B. Do Phan Đình Phùng hi sinh.

C. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.

D. Do Trương Quang Ngọc phản bội.

Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế là

A. vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

B. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

C. muốn giúp vua cứu nước.

D. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?

A. Bãi Sậy. B. Hương Khê.

C. Ba Đình. D. Yên Thế.

Câu 4: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.

B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

C. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.

D. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

Câu 5: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau đây?

A. Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp.

B. Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.

C. Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập.

D. Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.

Câu 6: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần vương?

A. Hương Khê. B. Ba Đình.

C. Bãi Sậy. D. Yên Thế.

Câu 7: Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Nông dân và công nhân.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Các dân tộc sống ở miền núi.

Câu 8: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Khai mỏ.

B. Công nghiệp phục vụ đời sống.

C. Luyện kim.

D. Xây dựng.

Câu 9: Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất

A. xã hội phong kiến.

B. xã hội thuộc địa.

C. xã hội tư bản chủ nghĩa.

D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 10: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là

A. cứu nước theo tư tưởng phong kiến.

B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. cách mạng vô sản.

D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 11: Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là

A. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.

B. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

C. chính sách cướp đoạt ruộng đất.

D. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.

Câu 12: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

Câu 13: Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể

A. quân chủ chuyên chế.

B. dân chủ đại nghị.

C. cộng hòa dân chủ.

D. quân chủ lập hiến.

Câu 14: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

B. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.

C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

D. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.

Câu 15: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:

A. Cao Thắng.

B. Phan Đình Phùng.

C. Trương Định.

D. Đề Thám.

Câu 16: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng

A. bất hợp tác.

B. cải cách.

C. đấu tranh nghị trường.

D. bạo động cách mạng.

Câu 17: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là

A. Địa chủ phong kiến và nô lệ.

B. Công nhân và nông dân.

C. Địa chủ phong kiến và tư sản.

D. Địa chủ phong kiến và nông dân.

Câu 18: Vì sao thực dân Pháp tấn công lên căn cứ Yên Thế trong năm 1908?

A. Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.

B. Thực dân Pháp bội ước và tấn công lên căn cứ.

C. Kết thúc thời hạn hòa hoãn lần hai với thực dân Pháp.

D. Yên Thế là nơi hội tụ của các nghĩa sĩ yêu nước.

Câu 19: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:

A. số lượng công nhân đông.

B. phải đầu tư nhiều vốn.

C. đòi hỏi kĩ thuật cao.

D. muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc.

Câu 20: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.

B. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.

C. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

D. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 21: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. khởi nghĩa Yên Thế.

C. khởi nghĩa Hương Khê.

D. khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 22: Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Nhà báo, nhà giáo.

B. Tiểu thương, tiểu chủ.

C. Học sinh, sinh viên.

D. Chủ các hãng buôn.

Câu 23: Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là:

A. mở trường học theo lối mới.

B. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.

C. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.

D. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.

Câu 24: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:

A. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.

B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

C. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1: Phong trào Cần vương (1885 – 1896):

a) Giải thích ngắn gọn các thuật ngữ lịch sử sau: Cần vương, văn thân, sĩ phu.

b) Trình bày tóm tắt diễn biến hai giai đoạn của phong trào Cần vương và rút ra đặc điểm của mỗi giai đoạn.

Câu 2: Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó?

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

D

B

A

C

D

D

B

A

9

10

11

12

13

14

15

16

D

D

C

A

D

C

A

D

17

18

19

20

21

22

23

24

D

A

D

D

B

D

C

D

Câu 1.

Phương pháp: sgk trang 126.

Cách giải:

Cuối năm 1888, do sự chỉ điểm của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc.

Chọn: D

Câu 2.

Phương pháp: sgk trang 133, suy luận.

Cách giải:

Khởi nghĩa Yên Thế nổ ra nhằm tự vệ, bảo vệ cuộc sống của mình trước chính sách cướp bóc và bình định của thực dân Pháp. Đây cũng là điểm khác quan trọng so với phong trào Cần vương.

Chọn: B

Câu 3.

Phương pháp: sgk trang 129, suy luận.

Cách giải:

Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy đã hoạt động tỏa ra các vùng đồng bằng, khống chế các tuyến giao thông đường bộ Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Nam Định, Hà Nội – Bắc Ninh và đường thủy trên sông Thái Bình, sông Hồng, sông Đuống, … => Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại những đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng.

Chọn: A

Câu 4.

Phương pháp: sgk trang 124.

Cách giải:

Với Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884), thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam.

Chọn: C

Câu 5.

Phương pháp: sgk trang 142.

Cách giải:

Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó như là điều kiện để giành độc lập.

Chọn: D

Câu 6.

Phương pháp: sgk trang 128-133, suy luận.

Cách giải:

Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương bao gồm:

– Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892).

– Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887).

– Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896).

-> Khởi nghĩa Yên Thế thuộc phong trào đấu tranh tự vệ của nhân dân cuối thế kỉ XIX.

Chọn: D

Câu 7.

Phương pháp: sgk trang 133-136, suy luận.

Cách giải:

Khởi nghĩa Yên Thế do nông dân lãnh đạo cũng với sự tham gia chủ yếu của nông dân nhằm bảo vệ cuộc sống của mình trước chính sách bình định của thực dân Pháp.

Chọn: B

Chú ý:

Giai cấp công nhân đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mới ra đời.

Câu 8.

Phương pháp: sgk trang 137.

Cách giải:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tư bản Pháp tập trung vào khai mỏ (than đá, thiếc, kẽm, … ) ở Hòn Gai, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Quảng Nam,…

Chọn: A

Câu 9.

Phương pháp: sgk trang 137, suy luận.

Cách giải:

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã từng bước du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam. Đồng thời, Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội.

=> Chứng tỏ xã hội Việt Nam đã mang tính chất của xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

Chọn: D

Câu 10.

Phương pháp: sgk trang 156, suy luận.

Cách giải:

Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi, làm cơ sở cho việc tiếp thu các luồng tư tưởng mới. Trong những năm đầu thế kỉ XX, cuộc vận động yêu nước của các sĩ phu theo khuynh hướng dân chủ tư sản (kiểu cũ), tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh diễn ra sôi nổi.

Chọn: D

Chú ý:

Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là: cách mạng làm nhiệm vụ cách mạng dân chủ tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo, sau khi thắng lợi sẽ chuyển lên cách mạng xã hội chủ nghĩa (tiêu biểu là cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga).

Câu 11.

Phương pháp: sgk trang 137.

Cách giải:

Nét nổi bật trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là chính sách cướp đoạt ruộng đất.

Chọn: C

Câu 12.

Phương pháp: sgk trang 126.

Cách giải:

Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Chọn: A

Câu 13.

Phương pháp: sgk trang 141.

Cách giải:

Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

Chọn: D

Câu 14.

Phương pháp: Phân tích nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương, đánh giá.

Cách giải:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là do thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo và đường lối chỉ huy thống nhất, phong trào diễn ra mạnh mẽ nhưng lại có sự đoàn kết thành một phong trào lớn thống nhất trong cả nước. Chính vì thế, đây cũng là minh chứng cho sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cuối thế kỉ XIX.

Chọn: C

Câu 15.

Phương pháp: sgk trang 132.

Cách giải:

Cao Thắng là người đầu tiên cùng với các thợ rèn làng Trung Lương và Vân Chàng (Đức Thọ) nghiên cứu chế tạo thành công súng theo mẫu của Pháp.

Chọn: A

Câu 16.

Phương pháp: sgk trang 140.

Cách giải:

Phan Bội Châu là người chủ trương dùng bạo lực để giành độc lập.

Chọn: D

Câu 17.

Phương pháp: sgk trang 138-139, suy luận.

Cách giải:

– Trước khi thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là: địa chủ phong kiến và nông dân.

– Khi Pháp hoàn thành xâm lược và thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã làm xuất hiện thêm.

+ Giai cấp mới: công nhân.

+ Tầng lớp mới: tư sản, tiểu tư sản.

Chọn: D

Câu 18.

Phương pháp: sgk trang 135.

Cách giải:

Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội năm 1908, thực dân Pháp quyết định mở cuộc tấn công lên Yên Thế nhằm tiêu diệt bằng được phong trào nông dân Yên Thế.

Chọn: A

Câu 19.

Phương pháp: Dựa trên chính sách và mục đích khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, suy luận.

Cách giải:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất thực dân Pháp không thực hiện đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa, trong đó có Việt Nam vì nếu kinh tế thuộc địa phát triển sẽ quay lại cạnh tranh với chính quốc. Hơn nữa, kinh tế phát triển đồng nghĩa với thực lực của đất nước cũng vì thế mà tăng lên -> chống lại Pháp bất cứ lúc nào.

Chọn: D

Câu 20.

Phương pháp: sgk trang 138-139, suy luận.

Cách giải:

– Trước khi thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là: địa chủ phong kiến và nông dân.

– Khi Pháp hoàn thành xâm lược và thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã làm xuất hiện thêm lực lượng xã hội mới gồm:

+ Giai cấp mới: công nhân.

+ Tầng lớp mới: tư sản, tiểu tư sản.

Chọn: D

Câu 21.

Phương pháp: sgk trang 133.

Cách giải:

Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) là phong trào kéo dài lâu nhất trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

Chọn: B

Câu 22.

Phương pháp: sgk trang 139, suy luận.

Cách giải:

– Tầng lớp tiểu tư sản bao gồm: tất các các thành phần thuộc đáp án A, B, C.

– Đáp án D: là thành phần thuộc tầng lớp tư sản.

Chọn: D

Câu 23.

Phương pháp: sgk trang 142.

Cách giải:

Một hoạt động độc đáo khác của cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (1906) là cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.

Chọn: C

Câu 24.

Phương pháp: So sánh hoạt động của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, nhận xét.

Cách giải:

– Phan Bội Châu: tổ chức phong trào Đông Du, đưa thanh niên, học sinh Việt Nam sang Nhật du học.

– Phan Châu Trinh: noi theo tấm gương cải cách của Nhật Bản, bởi vì cải cách đã giúp Nhật bảo vệ độc lập và vươn lên thành một nước đế quốc lớn ở châu Á.

=> Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là: đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

Chọn: D

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1:

Phương pháp: suy luận.

Cách giải:

a) Giải thích các thuật ngữ

+ Cần vương: mang nghĩa “giúp vua”, vua cần sự giúp đỡ của các văn thân, sĩ phu yêu nước giúp vua cứu nước…. Đây là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm dưới ngọn cờ một nhà vua ở Việt Nam. Phong trào Cần vương vào cuối thế kỉ XIX của các sĩ phu yêu nước Việt Nam dấy lên theo hiệu triệu của vua Hàm Nghi nhằm chống cuộc xâm lược của thực dân Pháp. Về thực chất đó phong trào chống Pháp của nhân dân ta dưới ngọn cờ một ông vua yêu nước.

+ Văn thân: Người trí thức đã đỗ đạt, có danh vọng, địa vị nhất định trong xã hội phong kiến Việt Nam (phong trào văn thân chống Pháp cuối thế kỉ XIX).

+ Sĩ phu: Trí thức Nho học thời phong kiến (có người thi đỗ ra làm quan, có người không đỗ đạt).

b) Diễn biến

Phương pháp: sgk trang 126, suy luận.

Cách giải:

Nội dung

1885 – 1888

1888 – 1896

Lãnh đạo

Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu yêu nước

Văn thân, sĩ phu yêu nước

Lực lượng

Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số

Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số

Địa bàn và khởi nghĩa tiêu biểu

Rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên), …

Thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng trung du và miền núi. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo….

Kết quả

Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc. Nhà vua đã hiên ngang cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp, chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi).

Năm 1896, phong trào Cần Vương chấm dứt

– Đặc điểm của từng giai đoạn:

+ Giai đoạn 1 phong trào chủ yếu phát triển theo bề rộng và có sự lãnh đạo cuả vua Hàm Nghi……

+ Giai đoạn 2 phong trào chủ yếu phát triển theo chiều sâu rút lên điạ bàn rừng núi dựa vào địa hình, điạ vật để chống giặc và không còn sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi điều đó càng chứng tỏ thực chất phong trào Cần vương là phong trào kháng Pháp của nhân dân ta…

Câu 2:

Phương pháp: sgk trang 138-139, suy luận.

Cách giải:

* Giai cấp cũ:

– Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.

– Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến.

* Giai cấp, tầng lớp xã hội mới:

– Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy,… bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực.Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống.

– Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công, chủ hãng buôn… bị chính quyền thực dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.

– Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do,…

=> Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.

Nguồn: Sưu tầm

Loigiaihay.com