Thủ tục tách hộ cần những giấy tờ gì? Thực hiện ở đâu?

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video tách sổ hộ khẩu cần những gì

Hãy theo dõi hết bài viết để biết: Thủ tục tách hộ cần những giấy tờ gì? Thực hiện ở đâu? Trình tự thực hiện như thế nào? theo quy định mới nhất của pháp luật.

1. Điều kiện làm thủ tục tách hộ

Khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú số 68/2020/QH14 quy định, thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện:

2. Hồ sơ làm thủ tục tách hộ gồm giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 25 Luật Cư trú và hướng dẫn tại Quyết định 320/QĐ-BCA ngày 16/01/2024 của Bộ Công an, hồ sơ làm thủ tục tách hộ để đăng ký thường trú gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

– Trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được ở cùng chỗ ở hợp pháp, hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.

3. Làm thủ tục tách hộ ở đâu?

Căn cứ Quyết định 320/QĐ-BCA, công dân có thể nộp hồ sơ làm thủ tục tách hộ trực tiếp tại Công an cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công như:

  • Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia

  • Cổng dịch vụ công Bộ Công an

  • Ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác

4. Trình tự thực hiện thủ tục tách hộ như thế nào?

4.1. Hướng dẫn thực thực thủ tục tách hộ trực tiếp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an xã

– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: Công an xã tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ: Công xã hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Công an xã từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Bước 3: Nhận kết quả

Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Bước 4: Nhận kết quả và nộp lệ phí

Hướng dẫn thủ tục tách hộ mới nhất
Có thể nộp hồ sơ tách hộ trực tiếp hoặc online (Ảnh minh họa)

4.2. Hướng thực thực thủ tục tách hộ online

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia và đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử.

Bước 2: Tìm kiếm thủ tục tách hộ

Bước 3: Điền thông tin theo mẫu

Khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ kho quản lý dữ liệu điện tử

Trong đó, giấy tờ có thể công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác. Nếu không thực hiện thì khi xác minh, kiểm tra, người yêu cầu phải xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh.

Bước 3: Nộp lệ phí

5. Lệ phí làm thủ tục tách hộ

– Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu 10.000 đồng/lần đăng ký;

– Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 5000 đồng/lần đăng ký;

– Trường hợp công dân thuộc diện được miễn lệ phí thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:

– Trẻ em là người dưới 16 tuổi, người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên; người khuyết tật.

– Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

– Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

– Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Căn cứ Quyết định 320/QĐ-BCA, Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC

6. Thời hạn giải quyết thủ tục tách hộ

Đồng thời, thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.