1. Những quyền tác giả nào được bảo hộ vô thời hạn?
Căn cứ khoản 8 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009, các quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022) sau đây được bảo hộ vô thời hạn:
(i) Đặt tên cho tác phẩm: Tác giả có quyền chuyển quyền sử dụng quyền đặt tên tác phẩm cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao quyền tài sản quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022);
Bạn đang xem: Năm 2023, thời hạn bảo hộ quyền tác giả được quy định thế nào?
(ii) Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
(iii) Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm không cho người khác xuyên tạc; không cho người khác sửa đổi, cắt xén tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Toàn văn file word Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành
Quy định về thời hạn bảo hộ quyền tác giả năm 2023 (Ảnh minh họa)
2. Những quyền tác giả nào được bảo hộ có thời hạn?
Theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ 2009 thì các quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022) sau đây được bảo hộ có thời hạn:
(1) Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
Xem thêm : Sinh năm 1999 Kỷ Mão năm 2030 bao nhiêu tuổi? Các thông tin người sinh năm Kỷ Mão
(2) Làm tác phẩm phái sinh;
(3) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các bản ghi âm, ghi hình hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào tại địa điểm mà công chúng có thể tiếp cận được nhưng công chúng không thể tự do lựa chọn thời gian và từng phần tác phẩm;
(3) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp toàn bộ hoặc một phần tác phẩm bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022);
(4) Phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng thông qua bán hoặc hình thức chuyển giao quyền sở hữu khác đối với bản gốc, bản sao tác phẩm dưới dạng hữu hình, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022);
(5) Phát sóng, truyền đạt đến công chúng tác phẩm bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác, bao gồm cả việc cung cấp tác phẩm đến công chúng theo cách mà công chúng có thể tiếp cận được tại địa điểm và thời gian do họ lựa chọn;
(6) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính, trừ trường hợp chương trình máy tính đó không phải là đối tượng chính của việc cho thuê.
Thời hạn bảo hộ cụ thể với từng loại hình tác phẩm như sau:
– Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên;
Xem thêm : 23 Cách Học Thuộc Văn Nhanh Trong 5 Phút
– Đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình;
– Tác phẩm không thuộc một trong các loại hình nêu trên hoặc tác phẩm khuyết danh khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết.
Thời hạn bảo hộ nêu trên chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.
3. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm di cảo
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2018/NĐ-CP thì tác phẩm di cảo là tác phẩm được công bố lần đầu sau khi tác giả chết.
Thời hạn bảo hộ các quyền nhân thân và quyền tài sản nêu tại Mục 2 đối với tác phẩm di cảo là 50 năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên (Điều 24 Nghị định 22/2018/NĐ-CP).
>> Xem thêm bài viết:
>> Điều kiện bảo hộ quyền tác giả năm 2023 được quy định như thế nào?
>> Năm 2023, điều kiện bảo hộ quyền liên quan được quy định thế nào?
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp