Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp thắc mắc câu hỏi liên quan đến nội dung bài học tính chất hóa học của kim loại. Cũng như từ đó củng cố nâng cao kiến thức cho bạn đọc. Vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hóa.
Bạn đang xem: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
B. tính axit.
C. tính bazo.
D. tính khử.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Kim loại dễ nhường e để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trừng của kim loại là tính khử.
Đáp án D.
Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch muối tác dụng được với kim loại Mg?
A. ZnCl2, Fe(NO3)2 và CuSO4
B. BaCl2, NaCl và Cu(NO3)2
C. BaCl2, NaNO3 và FeCl3
D. Ba(NO3)2, FeCl2 và CuSO4
Câu 2. Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng
A. Al, Fe và Cu
B. Al, Zn và Fe
C. Zn, Cu và Ag
D. Zn, Al và Cu
Câu 3. Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
A. Na, Fe, K
Xem thêm : Cách sử dụng ví VNPAY – Nạp rút chuyển tiền cực đơn giản
B. Na, K, Li
C. Na, Li, Mg
D. Na, li, Fe
Câu 4. Ngâm một thanh Cu vào dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch A. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch A thu được dung dịch B và chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Z có chứa chất nào sau đây?
A. Fe
B. Fe, Cu
C. Cu, Ag.
D. Fe, Cu, Ag
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa của ion kim loại giảm dần.
B. Hợp kim là hợp chất của một kim loại với kim loại khác hoặc phi kim.
C. Cặp oxi hóa của kim loại là dạng oxi hóa/dạng khử của 2 kim loại.
D. Kim loại có mặt ở tất cả các nhóm B và từ nhóm IA đến nhóm VIA.
Câu 6. Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng?
A. Kim loại có khả năng nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion dương.
B. Bán kính của nguyên tử kim loại bé hơn so với bán kính của nguyên tử phi kim trong cùng một chu kì
C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim sẽ ít hơn số electron lớp ngoài cùng của kim loại
D. Độ âm điện của nguyên tử phi kim thường bé hơn nguyên tử kim loại
Câu 7. Tính chất vật lý chung của kim loại là:
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
Xem thêm : Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
Câu 8. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Kim loại có khả năng nhường electron tốt hơn rất nhiều so với phi kim
B. Bán kính của nguyên tử kim loại bé hơn so với bán kính của nguyên tử phi kim trong cùng một chu kì
C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim sẽ ít hơn số electron lớp ngoài cùng của kim loại
D. Độ âm điện của nguyên tử phi kim thường bé hơn nguyên tử kim loại
Câu 9. Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
Xem thêm : Lý thuyết Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
Câu 10. Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
…………………………
VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp