Xếp hạng dân số các tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2024

Video tỉnh nào có dân số đông nhất việt nam

Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê, Việt Nam có 96.208.887 triệu người, đứng thứ 15 thế giới. Trong đó, Thành phố Hồ Chí Minh đông dân nhất và Tỉnh Bắc Kạn ít dân nhất. Sau đây, Bankervn xin tổng hợp bảng xếp hạng dân số các tỉnh thành Việt Nam và thứ hạng dân số theo từng vùng miền.

Bảng xếp hạng dân số các tỉnh thành Việt Nam

5 tỉnh thành có số dân và mật độ hàng đầu là TP.HCM, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An và Đồng Nai. 5 tỉnh thành có dân số và mật độ dân số thấp nhất là Bắc Kạn, Lai Châu, Cao Bằng, Kon Tum và Ninh Thuận.

XHTỉnh ThànhDân số1Hồ Chí Minh8.993.0822Hà Nội8.053.6633Thanh Hóa3.640.1284Nghệ An3.327.7915Đồng Nai3.097.1076Bình Dương2.426.5617Hải Phòng2.028.5148An Giang1.908.3529Hải Dương1.892.25410Đắk Lắk1.869.32211Thái Bình1.860.44712Bắc Giang1.803.95013Nam Định1.780.39314Tiền Giang1.764.18515Kiên Giang1.723.06716Long An1.688.54717Đồng Tháp1.599.50418Gia Lai1.513.84719Quảng Nam1.495.81220Bình Định1.486.91821Phú Thọ1.463.72622Bắc Ninh1.368.84023Quảng Ninh1.320.32424Lâm Đồng1.296.90625Hà Tĩnh1.288.86626Bến Tre1.288.46327Thái Nguyên1.286.75128Hưng Yên1.252.73129Sơn La1.248.41530Cần Thơ1.235.17131Quảng Ngãi1.231.69732Khánh Hòa1.231.10733Bình Thuận1.230.80834Sóc Trăng1.199.65335Cà Mau1.194.47636Tây Ninh1.169.16537Vĩnh Phúc1.151.15438Bà rịa Vũng Tàu1.148.31339Đà Nẵng1.134.31040Thừa Thiên Huế1.128.62041Vĩnh Long1.022.79142Trà Vinh1.009.16843Bình Phước994.67944Ninh Bình982.48745Bạc Liêu907.23646Quảng Bình895.43047Phú Yên872.96448Hà Giang854.67949Hòa Bình854.13150Hà Nam852.80051Yên Bái821.03052Tuyên Quang784.81153Lạng Sơn781.65554Hậu Giang733.01755Lào Cai730.42056Quảng Trị632.37557Đắk Nông622.16858Điện Biên598.85659Ninh Thuận590.46760Kon Tum540.34161Cao Bằng530.34162Lai Châu460.19663Bắc Kạn313.905

Xếp hạng dân số theo 3 miền Bắc Trung Nam

Xếp hạng dân số các tỉnh thành Việt Nam

Nếu xét theo miền, Miền Nam có dân số đông đúc nhất, tiếp theo là Miền Bắc và cuối cùng là miền Trung.

XHMiềnDân số1Miền Nam35.102.5372Miền Bắc35.076.4733Miền Trung26.029.877

Xếp hạng dân số theo 8 vùng

Xét theo miền, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ có đông dân nhất, Tây Nguyên và Tây Bắc Bộ ít dân nhất.

XHVùngDân số1Đồng bằng sông Hồng21.223.2832Đông Nam Bộ17.828.9073Đồng bằng sông Cửu Long17.273.6304Bắc Trung Bộ10.913.2105Nam Trung Bộ9.274.0836Đông Bắc Bộ9.140.1427Tây Nguyên5.842.5848Tây Bắc Bộ4.713.048

Dân số các tỉnh Tây Bắc Bộ

XHTỉnh ThànhDân số1Sơn La1.248.4152Hòa Bình854.1313Yên Bái821.0304Lào Cai730.4205Điện Biên598.8566Lai Châu460.196Tổng cộng4.713.048

Dân số các tỉnh Đông Bắc Bộ

XHTỉnh ThànhDân số1Bắc Giang1.803.9502Phú Thọ1.463.7263Quảng Ninh1.320.3244Thái Nguyên1.286.7515Hà Giang854.6796Tuyên Quang784.8117Lạng Sơn781.6558Cao Bằng530.3419Bắc Kạn313.905Tổng cộng9.140.142

Dân số các tỉnh Đồng Bằng Sông Hồng

XHTỉnh ThànhDân số1Hà Nội8.053.6632Hải Phòng2.028.5143Hải Dương1.892.2544Thái Bình1.860.4475Nam Định1.780.3936Bắc Ninh1.368.8407Hưng Yên1.252.7318Vĩnh Phúc1.151.1549Ninh Bình982.48710Hà Nam852.800Tổng cộng21.223.283

Dân số các tỉnh Bắc Trung Bộ

XHTỉnh ThànhDân số1Thanh Hóa3.640.1282Nghệ An3.327.7913Hà Tĩnh1.288.8664Thừa Thiên Huế1.128.6205Quảng Bình895.4306Quảng Trị632.375Tổng cộng10.913.210

Dân số các tỉnh Nam Trung Bộ

XHTỉnh ThànhDân số1Quảng Nam1.495.8122Bình Định1.486.9183Quảng Ngãi1.231.6974Khánh Hòa1.231.1075Bình Thuận1.230.8086Đà Nẵng1.134.3107Phú Yên872.9648Ninh Thuận590.467Tổng cộng9.274.083

Dân số các tỉnh Tây Nguyên

XHTỉnh ThànhDân số1Đắk Lắk1.869.3222Gia Lai1.513.8473Lâm Đồng1.296.9064Đắk Nông622.1685Kon Tum540.341Tổng cộng5.842.584

Dân số các tỉnh Đông Nam Bộ

XHTỉnh ThànhDân số1Hồ Chí Minh8.993.0822Đồng Nai3.097.1073Bình Dương2.426.5614Tây Ninh1.169.1655Bà rịa Vũng Tàu1.148.3136Bình Phước994.679Tổng cộng17.828.907

Dân số các tỉnh Miền Tây

XHTỉnh ThànhDân số1An Giang1.908.3522Tiền Giang1.764.1853Kiên Giang1.723.0674Long An1.688.5475Đồng Tháp1.599.5046Bến Tre1.288.4637Cần Thơ1.235.1718Sóc Trăng1.199.6539Cà Mau1.194.47610Vĩnh Long1.022.79111Trà Vinh1.009.16812Bạc Liêu907.23613Hậu Giang733.017Tổng cộng17.273.630

Lời kết

Số liệu về dân số 63 tỉnh thành Việt Nam được Tổng cục thống kê khảo sát qua cuộc tổng điều tra dân số 10 năm một lần. Nguồn dữ liệu mới nhất là 2019 và sắp tới là 2029. Mọi số liệu khác chỉ là dự báo hoặc thống kê không đầy đủ và tính chính xác không cao.

Tuy nhiên, với sự quyết tâm của chính phủ, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đang được hoàn thiện. Khi đó, con số về dân số Việt Nam sẽ chính xác mà không cần cuộc tổng điều tra dân số tốn kém, mất thời gian và phải đợi đến 10 năm mới có con số tương đối chính xác như hiện nay.