C1- Triết học – =)))

CHƯƠNG 1

  1. Triết học ra đời vào thời gian nào? Aế kỷ thứ VIII – VI Trước Công nguyên B. Thế kỷ thứ III- Sau Công nguyên C. Vào những năm 40 của thế kỷ XIX Dế kỷ thứ VIII- VI sau Công nguyên ANSWER: A

  2. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu? A. Trung Quốc, Ấn Độ, Nga B. Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp – La Mã C. Hy Lạp – La Mã, Ấn Độ, Nga D. Trung Quốc, Hy Lạp, Ai Cập ANSWER: B

  3. Chọn đáp án đúng nhất, triết học là gì? A. Là tri thức về giới tự nhiên B. Là tri thức về xã hội C. Là tri thức về tư duy con người D. Là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới ấy. ANSWER: D

  4. Chọn đáp án đúng nhất, triết học ra đời trong điều kiện nào? A. Chưa có sự phân chia giai cấp B. Nhận thức của con người mới đạt ở trình độ cảm tính C. Chưa có sự phân công lao động D. Khi tư duy của con người đạt trình độ trừu tượng, khái quát hóa cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người.

ANSWER: D

  1. “Triết học tự nhiên” là thuật ngữ dùng để chỉ đặc trưng của triết học ở thời kỳ nào? A. Thời kỳ Cổ đại B. Thời kỳ Trung cổ C. Thời kỳ Phục hưng D. Triết học Mác – Lênin vào nửa cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX ANSWER: A

  2. “Triết học Kinh viện” là thuật ngữ dùng để chỉ đặc điểm của triết học ở thời kỳ nào? Aời kỳ Cổ đại B. Thời kỳ Trung cổ C. Thời kỳ Phục hưng Dết học Mác – Lênin vào nửa cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX ANSWER: B

  3. “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại” là câu nói của nhà triết học nào? A. Các B. Ph.Ăngghen C. V.Iênin D. Hêghel ANSWER: B

  4. Bắt đầu đến thời kỳ nào triết học không còn được coi là “Khoa học của mọi khoa học”? A. Thời Cổ đại B. Thời Phục hưng

Dủ nghĩa duy vật biện chứng ANSWER: A

  1. Tôn giáo thường sử dụng học thuyết nào làm cơ sở lý luận để luận chứng cho các quan điểm của mình? A. Chủ nghĩa duy tâm B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Chủ nghĩa duy vật cổ đại ANSWER: A

  2. Xem vật chất và ý thức là hai bản nguyên, quyết định sự vận động của thế giới là quan điểm của: A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình B. Chủ nghĩa duy tâm C. Thuyết nhị nguyên D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng ANSWER: C

  3. Mặt thứ hai trong “Vấn đề cơ bản của triết học” là? A. Con người có khả năng nhận thức được thế giới không? B. Nguồn gốc của thế giới là vật chất hay ý thức? C. Vai trò của vật chất đối với ý thức như thế nào? D. Vai trò của ý thức đối với vật chất như thế nào? ANSWER: A

  4. Thừa nhận con người có khả năng nhận thức được thế giới là nội dung của: A. Bất khả tri luận B. Khả tri luận C. Thuyết không thể biết

D. Bất khả tri, hoài nghi luận, khả tri luận ANSWER: B 17. Con người không có khả năng nhận thức được thế giới là nội dung của : A. Khả tri luận B. Hoài nghi luận C. Bất khả tri luận D. Khả tri và hoài nghi luận ANSWER: C

  1. Nâng hoài nghi lên thành nguyên tắc trong việc xem xét tri thức đã đạt được và cho rằng con người không thể đạt đến chân lý khách quan là nội dung của: A. Khả tri luận B. Hoài nghi luận C. Bất khả tri luận D. Thuyết không thể biết ANSWER: B

  2. Phương pháp siêu hình là: A. Nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động B. Nhận thức đối tượng ở trạng thái phát triển C. Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến D. Nhận thức đối tượng ở trạng thái cô lập, tĩnh tại ANSWER: D

20ương pháp tư duy nào chi phối nhận thức của con người ở thế kỷ XVII – XVIII? A. Phương pháp biện chứng duy tâm B. Phương pháp biện chứng duy vật C. Phương pháp siêu hình máy móc

C. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy vật Dép biện chứng duy vật, phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm ANSWER: A

  1. Lịch sử phát triển của chủ nghĩa duy vật tuần tự trải qua những hình thức nào? A. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật siêu hình B. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật biện chứng. Dủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình. ANSWER: B

  2. Trường phái triết học phủ nhận sự tồn tại của thế giới vật chất? A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình C. Chủ nghĩa duy tâm D. chủ nghĩa duy vật thời Cổ đại ANSWER: C

  3. Tìm câu trả lời đúng nhất, mặt tích cực nhất của quan niệm về vật chất thời cổ đại? A. Đồng nhất vật chất với vật thể B. Làm nền tảng cho quan niệm duy tâm phát triển C. Kìm hãm sự phát triển tư tưởng khoa học về thế giới.

D. Chống quan niệm duy tâm tôn giáo và thúc đẩy sự phát triển tư tưởng khoa học về thế giới. ANSWER: D 28ường phái triết học nào đồng nhất vật chất với khối lượng? A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan ANSWER: B

  1. Triết học Mác – Lênin do ai sáng lập và phát triển? A. V. Lênin sáng lập, Các phát triển B. Các sáng lập và V. Lênin phát triển C. V. Lênin sáng lập và Ph.Ăngghen phát triển D. Các và Ph.Ăngghen sáng lập, V.Iênin phát triển ANSWER: D

  2. Triết học Mác ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Những năm 20 của thế kỷ XX B. Những năm 20 của thế kỷ XIX C. Những năm 40 của thế kỷ XIX D. Những năm 40 của thế kỷ XX ANSWER: C 31ết học Mác- Lênin ra đời trong điều kiện kinh tế – xã hội nào? A. Phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị B. Phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện C. Chủ nghĩa tư bản trở thành chủ nghĩa đế quốc D. Phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa suy tàn ANSWER: A

B. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. C. Sự cấu tạo, biến đổi của giới tự nhiên D. Những quy luật phát triển của xã hội ANSWER: B

  1. Quan hệ giữa quy luật của triết học và quy luật của khoa học cụ thể là mối quan hệ giữa: A. Cái chung và cái riêng B. Nguyên nhân và kết quả C. Hiện tượng và bản chất D. Tất nhiên và ngẫu nhiên ANSWER: A

  2. Triết học Mác – Lênin là sự thống nhất hữu cơ của: A. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình B. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng C. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng Dế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng ANSWER: C

  3. Tìm đáp án đúng nhất về chức năng của triết học Mác- Lênin: A. Cung cấp thế giới quan và phương pháp luận B. Cung cấp tri thức về tự nhiên cho con người C. Cung cấp phương pháp tư duy cho con người D. Cung cấp tri thức về xã hội cho con người ANSWER: A

39.Điền vào chỗ trống, Các và Ph.Ăngghen viết: “…, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã tạo ra những lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước kia gộp lại”. A. Giai cấp nông dân B. Giai cấp địa chủ C. Giai cấp công nhân D. Giai cấp tư sản ANSWER: D

  1. Trong lịch sử hình thành và phát triển của triết học Mác – Lênin, giai đoạn (1841-1844) là: A. Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản B. Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học C. Thời kỳ bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học D. Thời kỳ đề xuất và bổ sung, phát triển toàn diện lý luận triết học ANSWER: A
  2. Trong lịch sử hình thành và phát triển của triết học Mác – Lênin, giai đoạn (1844-1847) là: A. Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học B. Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử C. Thời kỳ bổ sung và phát triển toàn diện lý luận triết học D. Thời kỳ hình thành tư tưởng với bước quá độ từ chủ nghĩa duy vật sang chủ nghĩa duy tâm ANSWER: B
  3. Trong lịch sử hình thành và phát triển của triết học Mác- Lênin, giai đoạn (1848- 1895) là: A. Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học

A. Thời kỳ V.Iênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm thành lập đảng Mác – xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất B. Thời kỳ V.Iênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga C. Thời kỳ hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội D. Thời kỳ tổng kết thành tựu của cách mạng tháng Mười ANSWER: A

  1. Trong giai đoạn V.Iênin phát triển triết học Mác, thời kỳ 1907- 1917 là: A. Thời kỳ V.Iênin bảo vệ và phát triển triết học Mác B. Thời kỳ phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa C. Thời kỳ hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội D. Thời kỳ tổng kết thành tựu của cách mạng tháng Mười ANSWER: B

  2. Trong giai đoạn V.Iênin phát triển triết học Mác, thời kỳ 1917- 1924 là: A. Thời kỳ V.Iênin bảo vệ triết học Mác và chuẩn bị cho cách mạng tháng Mười B. Thời kỳ phát triển triết học Mác và lãnh đạo Cách mạng tháng Mười C. Thời kỳ tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội D. Thời kỳ chuyển từ lập trường chủ nghĩa duy vật sang chủ nghĩa duy tâm ANSWER: C

  3. Thời kỳ V.Iênin bảo vệ và phát triển triết học Mác-Lênin nhằm thành lập đảng Mác – xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào? A. Giai đoạn (1893- 1907) B. Giai đoạn (1907- 1917) C. Giai đoạn (1917- 1924) D. Giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ I ANSWER: A

  4. Thời kỳ V.Iênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng tháng Mười A. Giai đoạn (1893 – 1907) B. Giai đoạn (1907 – 1917) C. Giai đoạn (1917 – 1924) D. Giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ I ANSWER: B