Trục đối xứng (PT của trục đối xứng) Hớng bề lõm của Parabol

. Hớng bề lõm của Parabol – Biến đổi ax2 + bx + c = a ( a ac b a b x 4 4 ) 2 2 2 − − + hay ax2 + bx + c = a(x+p)2+q

– Gợi ý cho HS thực hiện 2 phép tịnh tiến liên tiếp Parabol y=ax2 để đợc Parabol y= ax2+bx+c – Khẳng định lại tên gọi của đồ thị

y= ax2+bx+c là Parabol qua 2 phép tịnh tiến – Chính xác lại kết quả của câu H1

– Chính xác hoá kết quả của câu H2 – Nêu kết luận về đồ thị hàm

y= ax2+bx+c (a ≠ 0) Khắc sâu: . Tên gọi . Toạ độ đỉnh . PT trục đối xứng . Hớng bề lõm

– Vẽ lại đồ thị y=ax2 trong hai trờng hợp a>0 và a<0

Từ đó xác định 3 yếu tố cơ bản và những điểm đặc biệt: Giao với 2 trục toạ độ…

– Nêu sự biến thiên của h/số từ đồ thị

– Trả lời 2 phép tịnh tiến cần thực hiện

– Sự giống và khác giữa hình (P1) (P) và (P0) – Làm câu H1 – Làm câu H2 – KL về đồ thị nhận đợc sau 2 phép tịnh tiến . Toạ độ đỉnh . PT trục đối xứng . Hớng bề lõm – Trả lời miệng BT 27 – Làm BT 30,31 Hoạt động 3: Vẽ đồ thị y= ax2+bx+c

Giáo viên Học sinh

– H/dẫn HS cách vẽ Parabol (P)

B1: Xác định toạ độ đỉnh, xác định hớng lõm => PT trục đối xứng

B2: Xác định giao của (P) với Oy, Ox (nếu có)

B3: Lấy đối xứng các điểm tìm đợc ở bớc 2 qua trục đối xứng

B4: Nối các điểm tìm đợc bằng nét cong trơn (không bị gẫy) nhất là tại đỉnh (P)

Thực hànhvẽ (P): y=-x2 +4x-3

– Làm BT 28,29

Tiết 21 Hoạt động 4: Sự biến thiên của hàm số bậc hai

Giáo viên Học sinh

– Từ (P0) qua hai phép tịnh tiến đợc (P) => BBT của đồ thị h/số y=ax2+bx+c với a>0; a<0

– KL về các khoảng ĐB, NB, giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất với a>0 ; a<0

– Đa VD2 để HS tự trả lời

– Y/cầu HS nhắc lại cách vẽ đơn giản đồ thị y= ax+b từ đó suy ra cách vẽ y= ax2 +bx+c – KL các bớc vẽ đồ thị y=ax2 +bx+c cho HS làm bài H3 – Từ KL vẽ BBT của hàm y=-x2 +4x-3 đối chiếu với đồ thị đã vẽ ở HĐ3

Nêu rõ đây là (P) có đỉnh ? trục đối xứng? H- ớng bề lõm ?

– Viết lại hàm số y=ax2 +bx+c

bằng cách bỏ giá trị tuyệt đối => cách vẽ đồ thị

Hoạt động 5: Củng cố toàn bài

1. Tóm tắt các nội dung đã học 2. Khắc sâu trọng tâm bài

– Hiểu quan hệ giữa đồ thị y=ax2+bx+c và y=ax2. – Ghi nhớ các t/c hàm y=ax2+bx+c nêu trong KL

– Luyện tập vẽ đồ thị y=ax2+bx+c bằng cách trực tiếp => BBT và nêu t/c khác. (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Hoạt động 6: Hớng dẫn BTVN 1. BTVN: 32, 33, 34, 35.

Tiết 22 : Luyện tập

I. Mục tiêu:

– Củng cố kiến thức và kỹ năng về tịnh tiến đồ thị h/số ở bài trớc – Rèn luyện k/năng vẽ đồ thị hàm số bậc 2 và h/số y= ax2 +bx+c

– từ đó lập BBT và nêu t/c của các hàm này

I. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học:

– GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi, KL cho các BT trọng tâm 32,33,34,35 – HS làm các BT 32,33,34,35 – Trả lời miệng các bài còn lại

III. Ph ơng pháp dạy học:

– Cơ bản là gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình bài học :

Hoạt động 1: Giải BT 32

Giáo viên Học sinh

– K/tra HS bài cũ: Nhận xét về câu trả lời – Nhận xét đồ thị HS vẽ và BBT học sinh lập đợc – Chính xác hoá

– Y/cầu 1 HS trả lời 32b,c dựa vào đồ thị 1 hàm và đối chiếu BBT

– Nêu KL vẽ đồ thị hàm bậc 2: y=ax2+bx+c – Nêu các bớc vẽ đồ thị hàm bậc 2

– 2 HS vẽ 2 đồ thị 32a. – Lập BBT.

– 2 HS: Mỗi HS trả lời 32b,c cho mỗi h/số từ đồ thị (có đối chiếu với BBT)

Hoạt động 2: Giải BT 33

Giáo viên Học sinh

– K/tra bài cũ: Từ bbt hàm số y=ax2+bx+c cho biết GTNN ; GTLN với a>0 , a<0

– Khắc sâu:

a>0 (a<0) có ymin (hoặc ymax) = –

a 4 ∆ tại x=- a b

2 trên đồ thị ứng với tung độ và hoành độ đỉnh (P)

– 1HS trả lời cho hàm thứ nhất và thứ 3 -1HS khác trả lời cho hàm thứ 2 và thứ 4

– Trả lời sự giống và khác trong công thức tìm ymax , ymin của hàm số trong 2 trờng hợp a>0, a<0

Hoạt động 3: Giải BT 34

Giáo viên Học sinh

– Nh đã h/dẫn: GV vẽ minh hoạ đồ thị cả 4 tr- ờng hợp HS tự trả lời – chính xác hoá k/q 34a,b

– Gợi ý HS trả lời câu 34c, chính xác hoá k/q 34c (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

– Nhắc lại KL vẽ đồ thị hàm số y=ax2+bx+c

– Trong câu 34a, hớng lõm (P) là ? => dấu a

Toạ độ đỉnh có dấu ? => Dấu ∆ – Trong câu 34b trả lời tơng tự

– Câu 34c: Hớng lõm (P) là . => dấu a Từ đó trả lời tiếp câu hỏi

Hoạt động 4: Giải BT 35

Giáo viên Học sinh

– K/tra bài cũ: Nhắc lại cách vẽ đồ thị y=ax2 +bx+c

Chính xác hoá k/q bài 35a

– Y/cầu HS nhận xét tính chẵn lẻ của hàm, viết biểu thức hàm số không có giá trị tuyệt đối

H/dẫn -x2+2x+3 với x ≥ 0 y=

-x2-2x +3 với x<0

Vẽ đồ thị f(x)= -x2+2x+3 với x ≥ 0 rồi dùng tính chất hàm chẵn

– H/dẫn HS viết lại biểu thức hàm sốdới dạng không có giá trị tuyết đối

– GV tự vẽ đồ thị, chính xác hoá đồ thị

– Vẽ đồ thị y =x2 + 2 x

– Sau khi nhắc lại ĐN hàm chẵn và t/c xét hàm đã cho. Nêu cách vẽ đồ thị 35b

Hoạt động 5: Củng cố toàn bài

1. Tóm tắt kết quả của giờ học

2. Khắc sâu trọng tâm- Kiến thức phép tịnh tiến đồ thị – Kiến thức phép tịnh tiến đồ thị – Vẽ đồ thị hàm số bậc hai và y= ax2 +bx+c , lập BBT và 1 số t/c Hoạt động 6: Hớng dẫn BTVN BTVN: 1) 2.32; 2.33; 2.34; 2.36. sách BT 2) Câu hỏi và BT ôn chơng II

Ngày 15 tháng 08 năm 2008 Tiết 23 : câu hỏi và bài tập ôn chơng

I. Mục tiêu:

Về kiến thức:

– Nắm vững KN: h/số, đồ thị h/số, hàm ĐB hay hàm NB trên 1 khoảng, h/số chẵn lẻ. – Hiểu và vận dụng đợc phép tịnh tiến song song với trục toạ độ vào BT

– Nắm đợc sự biến thiên, đồ thị, và t/c hàm bậc nhất, bậc hai Về kỹ năng:

– Vẽ thành thạo đồ thị hàm bậc nhất, bậc nhất trên từng khoảng, hàm bậc hai – Nhận biết rõ sự biến thiên và 1 vài t/c thông qua đồ thị của nó.

Về thái độ:

– HS rèn luyện tính cẩn thận, k/trì và khoa học khi kh/sát và vẽ đồ thị hàm số – HS thấy đợc ý nghĩa và tầm quan trọng của h./số và đồ thị trong đời sống.

Về t duy:

– Biết chuyển từ ngôn ngữ đồ thị sang ngôn ngữ toán học thể hiện t/c hàm số (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

II. Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học: – GV chuẩn bị đề bài phát cho HS – Chuẩn bị máy chiếu

– Chuẩn bị bảng hệ thống kiến thức, bảng có nội dung đáp án BT