Sinh năm 2022 Nhâm Dần hợp với tuổi nào?

Những nữ mạng tuổi Nhâm Dần có cuộc đời thời kỳ tiền vận gặp rất nhiều khó khăn, đến thời kỳ trung vận thì sẽ có nhiều thay đổi về chuyện tình duyên và hạnh phúc cả đời, thời kỳ hậu vận mới tạo được cơ hội thuận tiện cho cuộc sống lẫn sự nghiệp. Gia đạo có nhiều xung khắc, không mấy thuận hòa. Tình duyên gặp nhiều gian truân, trắc trở vào tiền vận và trung vận. Sang hậu vận được thảnh thơi hưởng phúc.

1. Thông tin chung tuổi Nhâm Dần sinh năm 2022, 1962

– Sinh năm 2022, 1962 là tuổi con Hổ

– Năm sinh âm lịch: Nhâm Dần

– Mệnh: Kim – Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)

+ Ngũ hành tương sinh: Thủy, Thổ

+ Ngũ hành tương khắc: Mộc, Hỏa

– Thiên can: Nhâm

+ Tương hợp: Đinh

+ Tương hình: Bính, Mậu

– Địa chi: Dần

+ Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất

+ Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi

2. Tuổi Nhâm Dần hợp tuổi nào?

Nam mạng:

+ Trong làm ăn: Giáp Thìn, Canh Tuất, Mậu Thân

+ Lựa chọn vợ chồng: Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất

+ Tuổi kỵ: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Mậu Ngọ, Canh Tý, Giáp Ngọ

Nữ mạng: + Trong làm ăn: Giáp, Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất

+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Thân, Giáp Thìn, Canh Tuất

+ Tuổi kỵ: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Tý và Giáp Ngọ

3. Tổng quan vận mệnh tuổi Nhâm Dần

Nam giới tuổi Nhâm Dần vào thời kì trung vận và hậu vận mới gặp được nhiều điều tốt đẹp, cuộc sống có nhiều hạnh phúc và sung túc đầy đủ. Vào thời kỳ tiền vận thì gặp nhiều sầu đau và có nhiều tủi nhục trong cuộc đời. Về phần công danh của nam giới tuổi Nhâm Dần không có được nhiều may mắn lắm, đường công danh lên bổng xuống trầm. Phần gia đạo thì có được nhiều sự sung túc và gây được nhiều ảnh hưởng tốt đẹp cho cuộc đời. Về phần tiền bạc vào thời kỳ hậu vận mới có phần sung túc và tốt đẹp. Sự nghiệp sẽ hoàn thành vào năm tuổi 34 trở đi.

Nam tuổi Nhâm Dần có Thiên Can mang chữ Nhâm có các Sao Thiên Lương, Hoá Lộc là hai sao thích hợp cho vai trò người lớn, kẻ cả, thuận lợi trong môi trường Giáo Dục, Y tế. Quý Ông còn có Tử Vi, Tả Phụ là hai sao thiên về trí tuệ, càng lớn tuổi kiến thức càng sâu rộng thích hợp với vai trò làm thầy, làm cha. Với tuổi mạng tương khắc, cuộc sống dễ bị thăng trầm ngoại trừ nam nagj biết thích nghi với hiện tại và đừng khởi nhiều tham vọng. Nam mạng có nhiều tự tin nơi tai trí của mình, ít khi bằng lòng với hiện tại, thường “bỏ đây, bắt đó”, “đứng núi này, trong núi nọ” nên cuộc đời có nhiều biến động tư sự nghiệp cho đến gia đình. Với dáng dấp thanh tú, với lối nói vui vẻ được lòng người đã góp phần lớn vào sự thành công trong thời Tiền vận, nhưng bản chất thích hưởng thụ nhiều hơn làm việc nên sự nghiệp chóng tàn, phải bôn ba trôi nổi nhiều nơi. Trung niên mới tạm ổn định. Nếu biết tu tâm dưỡng tánh, lấy lòng chân thật mà đối xử thì sự nghiệp càng hưng. Nếu không thì tuổi già cũng còn lận đận, nhờ con cháu mà an nhàn.

Những nữ mạng tuổi Nhâm Dần có cuộc đời thời kỳ tiền vận gặp rất nhiều khó khăn, đến thời kỳ trung vận thì sẽ có nhiều thay đổi về chuyện tình duyên và hạnh phúc cả đời, thời kỳ hậu vận mới tạo được cơ hội thuận tiện cho cuộc sống lẫn sự nghiệp. Gia đạo có nhiều xung khắc, không mấy thuận hòa. Tình duyên gặp nhiều gian truân, trắc trở vào tiền vận và trung vận. Sang hậu vận được thảnh thơi hưởng phúc.

Vào tiền vận, những người nữ tuổi Nhâm Dần phải trải qua nhiều khổ cực và phiền muộn. Sang đến trung vận và hậu vận mới gặp nhiều may mắn và được hưởng an nhàn. Công danh ít được thuận buồm xuôi gió, khi lên cao, khi xuống thấp. Nhưng bù lại, gia đình được êm ấm, yên vui, hạnh phúc. Nhờ vậy mà cuộc đời của nam mạng tuổi Nhâm Dần mới bớt đi nhiều phiền muộn, lo âu.

4. Tuổi Nhâm Dần hợp màu gì

Màu sắc hợp:

+ Màu bản mệnh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.

+ Màu tương sinh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.

Màu kiêng kỵ:

+ Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.

5. Tuổi Nhâm Dần hợp con số nào?

– Nam mệnh hợp các số: 2, 5, 8, 9

– Nữ mệnh hợp các số: 1, 3, 4

6. Tuổi Nhâm Dần hợp hướng nào?

Nam mạng:

+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị)

+ Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát)

Nữ mạng:

+ Hướng hợp: Bắc (Sinh Khí) – Đông (Phúc Đức) – Nam (Thiên Y) – Đông Nam (Phục Vị)

+ Hướng không hợp: Đông Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây Nam (Ngũ Quỷ) – Tây Bắc (Họa Hại) – Tây (Lục Sát)

7. Những tuổi đại kỵ với tuổi Nhân Dần

Bạn không nên hợp tác làm ăn hay kết duyên với những tuổi sau: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Tý và Giáp Ngọ vì có thể sẽ bị gặp cảnh biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời.

Nếu gặp tuổi kỵ trong việc hôn nhân thì cần nên tránh việc làm lễ thành hôn, linh đình. Nên tránh giao dịch về mặt tiền bạc trong chuyện làm ăn, nên cúng sao giải hạn cho hai tuổi.

T/H.