Phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động, từ chỉ trạng thái

Video ví dụ về từ chỉ trạng thái lớp 2

1. Phân biệt Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm và Từ chỉ hoạt động, trạng thái:

1.1. Từ chỉ sự vật:

Theo định nghĩa trong SGK tiếng Việt lớp 2 thì từ chỉ sự vật là những danh từ dùng để chỉ về một sự vật cụ thể như con người, đồ vật, cây cối hay thậm chí là đơn vị, khái niệm, hiện tượng…

Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:

– Con người và bộ phận của con người như: Tay, chân, đầu tóc, mắt, mũi,…

– Con vật và bộ phận của con vật: Chó, mèo, gà, vịt,…

– Cây cối và bộ phận của cây cối: Hoa hồng, hoa mai,…

– Đồ vật: Bảng, bàn ghế, sách, vở,…

– Những hiện tượng tự nhiên: Mưa, gió, nắng, sấm, chớp,…

– Các cảnh vật: Bầu trời, mặt đất, dòng sông,…

2.2. Từ chỉ đặc điểm:

Từ chỉ đặc điểm là những từ được dùng để nói về những nét đặc trưng, riêng biệt của một sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó về màu sắc, hình dáng, mùi vị, hay các đặc điểm khác mà mọi người có thể cảm nhận được thông qua các giác quan.

Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:

– Màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng,…

– Tính cách: Hiền, dữ,…

– Kích cỡ: Dài, ngắn, to, nhỏ,…

– Cảm giác: Cay, mặn, ngọt,…

– Tính chất: Đúng, sai, chất lỏng, rắn,…

2.3. Từ chỉ hoạt động, trạng thái

– Từ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự vận động của con người, con vật mà chúng ta có thể nhìn thấy được bên ngoài, từ chỉ hành động thường được xếp vào nhóm ngoại động từ

– Từ chỉ trạng thái là những từ chỉ sự vận động tự diễn ra bên trong mà chúng ta không thể nhìn thấy được. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, các từ chỉ trạng thái có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ.

2. Các ví dụ về từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động, từ chỉ trạng thái:

Từ chỉ sự vật:

Cho các từ sau: Người, phượng vĩ, hổ, hòn đá, thác, cá, hoa Mai, cây cam, cha mẹ, cô dâu, chú rể, bàn, ghế, dê, hoa tai, cái kéo, thược dược, học sinh, rừng, cánh đồng. Hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm từ chỉ sự vật đã học?

Những từ chỉ sự vật trong các từ trên gồm:

– Con người: Người, cha mẹ, cô dâu, chú rể, học sinh.

– Con vật: Hổ, cá.

– Cây cối: Phượng vĩ, hoa mai, cây cam, thược dược.

– Đồ vật: Bàn, ghế, hoa tai, cái kéo.

– Hiện tượng tự nhiên:

– Cảnh vật: Hòn đá, thác, rừng, cánh đồng.

Từ chỉ đặc điểm:

Những từ thường gặp dưới đây là những từu chỉ đặc điểm:

– Màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng, hồng, cam, trắng, đen, nâu, trắng xóa

– Tính cách: Hiền, dữ, thông minh, dũng cảm, lười biếng, chăm chỉ, nhút nhát, nhanh nhẹn, trung thực, kiêu ngạo, tự tin.

– Kích cỡ: Dài, ngắn, to, nhỏ, ồn ào, dữ dội, gầy, béo, còi cọc, vừa vặn.

– Cảm giác: Mặn, ngọt, đắng, cay, bùi, nóng, lạnh, buồn, vui, cô đơn.

– Tính chất: Lỏng, rắn, xơ, dẻo, mềm, nhũn, cứng, chặt, đúng, sai.

Từ chỉ hoạt động, trạng thái:

Ví dụ các hoạt động: Chạy, nhảy, cười, nói,…

Ví dụ các hành động: Suy nghĩ, buồn, vui, ghét,…

Hãy chia các từ sau thành hai nhóm và gọi tên từng nhóm: Yêu, làm, cấy, thùng, nhớ, mua, kể, câu chuyện, trận mưa, đặt, công ty, mất, sân chơi, máy tính.

Trong ví dụ trên có những nhóm từ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động, trạng thái như sau:

– Từ chỉ sự vật: Thùng, câu chuyện, trận mưa, công ty, sân chơi, máy tính.

– Từ chỉ hoạt động, trạng thái: Yêu, làm, cấy, nhớ, mua, kể, câu chuyện, đặt, mất.

3. Bài tập về Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm; Từ chỉ hoạt động, trạng thái:

Bài 1: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau:

“Mẹ ốm bé chẳng đi đâu

Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi

Súng nhựa bé cất đi rồi

Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà

Mẹ ốm bé chẳng vòi quà

Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra”

Bài 2: Xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau của nhà văn Huy Cận:

“Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai”

Bài 3: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:

“Em nuôi một đôi thỏ,

Bộ lông trắng như bông,

Mắt tựa viên kẹo hồng

Đôi tai dài thẳng đứng”

(Sưu tầm)

Hướng dẫn đáp án:

Quan sát đoạn thơ trên, ta thấy có các từ chỉ đặc điểm sau: trắng, hồng, thẳng đứng. Các từ ngữ này giúp cho câu thơ trở nên chân thực và sinh động, từ đó người đọc dễ dàng nhận biết về sự vật.

Bài 4: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:

a) Con trâu ăn cỏ.

b) Đàn bò uống nước dưới sông.

c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.

Hướng dẫn đáp án:

Câu a từ chỉ hoạt động là ăn .

Câu b từ chỉ hoạt động là uống.

Câu c từ chỉ trạng thái là tỏa.

Bài 5: Xác định các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau:

“Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không thể nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.”

Hướng dẫn đáp án:

Trong đoạn văn trên các từ chỉ trạng thái gồm có: vui vẻ, vội vàng

Từ chỉ hoạt động: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt sâu, chạy.

Bài 6: Trong các từ sau, từ nào là từ chỉ hoạt động, từ nào là từ chỉ trạng thái

“buộc, thức, lăn, ngủ, lấp, phát triển, giơ, cắt, bay, nghi ngờ, tưởng tượng, ngồi”

Hướng dẫn đáp án:

Trong các từ trên thì từ chỉ hoạt động là các từ: buộc, lăn, lấp, giơ, cắt, bay, ngồi.

Từ chỉ trạng thái là các từ: thức, ngủ, phát triển, nghi ngờ, tưởng tượng.

Bài 7: Tìm các từ chỉ đặc điểm tính cách của con người

Đáp án: Một số từ chỉ đặc điểm tính cách của con người như: hiền lành, dữ, tốt, xấu, chăm chỉ, tốt bụng….

Bài 8: Đặt câu với các từ ngữ chỉ hành động sau: đọc, viết, bay, nói

a. Em đang đọc cuốn sách Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh

b. Chị Mai đang viết thư cho bố

c. Máy bay đang bay trên bầu trời xanh

d. Bạn Dũng nói to, rõ ràng

Bài 9: Sắp xếp các từ sau vào nhóm từ

a. Sự vật

b. Đặc điểm

c. Hoạt động

con gà, hiền lành, bay nhảy, múa hát, búp bê, sung sướng, tốt bụng, máy tính, học tập, chăm chỉ, rèn luyện, bông hoa, sách vở, bức tranh, làm việc, hò reo, cao lớn.

a. Sự vật: con gà, búp bê, máy tính, bông hoa, sách vở, bức tranh

b. Đặc điểm: hiền lành, sung sướng, tốt bụng, chăm chỉ, cao lớn

c. Hoạt động: bay nhảy, múa hát, học tập. làm việc

Bài 10: Tìm từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động trong các câu sau:

1 Con trâu đang ăn cỏ

2 Trong sân trường các bạn đang chơi nhảy dây

3 Mặt trời đang chiếu ánh sáng rực rỡ

4 Lan yêu bố mẹ cô ấy

5 Con cá đang bơi trong bể cá

6 Tôi thích chiếc cặp này

7 Ông nội đang xem tivi

8 Nam buồn vì không được điểm cao

9 Hoa vui vì được đi chơi xuân

10 Mẹ tôi đi chợ

11 Cô ấy đang hỏi tôi bài tập về nhà

12 Tôi thấy họ làm việc rất chăm chỉ

13 Tan làm, anh ấy đi về nhà ngay

14 Tôi thấy cô ấy khóc nức nở

15 Họ đang mua đồ ăn

Đáp án:

Từ chỉ trạng thái:

– Mặt trời đang chiếu sáng rực rỡ

– Lan yêu bố mẹ cô ấy

– Tôi thích chiếc cặp này

– Nam buồm vì không được điểm cao

– Hoa vui vì được đi chơi xuân

– Tôi thấy họ làm việc rất chăm chỉ

– Tôi thấy cô ấy khóc nức nở

Từ chỉ hoạt động:

– Con trâu đang ăn cỏ

– Trong sân trường các bạn đang chơi nhảy dây

– Con cá đang bơi trong bể cá

– Ông nội đang xem TV

– Mẹ tôi đi chợ

– Cô ấy đang hỏi tôi bài tập về nhà

– Tan làm, anh ấy đi về nhà ngay

– Họ đang mua đồ ăn