Tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác

Tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác được biết đến qua hành vi xúc phạm, chửi bới nhân phẩm, danh dự của người khác được quy định tại Bộ luật Hình sự hiện hành. Đồng thời, còn xâm phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự của người đó thông qua các hình thức như bịa đặt, nói xấu trên mạng xã hội, Facebook Youtube.. Qua bài viết này xin cung cấp cho Quý bạn đọc về việc chửi bới xâm phạm đến danh dự của người khác cũng như phạt bao nhiêu tiền cho hành vi này

Quy định về tội xúc phạm, nhục mạ người khác

Quy định về tội xúc phạm, nhục mạ người khác

Quy định về tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác

Xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác là hành vi dùng những lời lẽ khó nghe, mang tính sỉ nhục, thô bỉ, nhục mạ nhằm để hạ thấp, chà đạp giá trị của người khác. Đồng thời làm giảm uy tín, gây thiệt hại về danh dự, nhân phẩm của đối phương. Người có hành vi (bằng lời nói hoặc hành động) xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, như: lăng mạ, chửi rủa thậm tệ, cạo đầu, cắt tóc, lột quần áo giữa đám đông… Tất cả hành vi, thủ đoạn đó chỉ nhằm mục đích là làm nhục chứ không nhằm mục đích khác.

Cơ sở pháp lý: Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017

Xác định về hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác

Khách thể của tội phạm

Hành vi của tội phạm làm nhục người khác nêu trên xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác.

Mặt khách quan

Hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác dưới các hình thức sau đây:

  • Thể hiện bằng lời nói: bao gồm sỉ nhục, chửi bới một cách thô bỉ, tục tĩu, lăng mạ, lột quần áo giữa đám đông… nhằm vào nhân cách danh dự với tính chất hạ thấp nhân cách, danh dự của người bị hại, đồng thời làm cho người bị hại cảm thấy nhục nhã trước người khác.
  • Thể hiện bằng việc làm: gồm có những hành vi bỉ ổi (có hoặc không kèm lời nói thô tục) với chính bản thân mình hoặc người bị hại trước đám đông để bêu rếu. Để làm nhục người khác, người phạm tội có thể có những hành vi dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực như bắt trói, tra khảo, vật lộn, đấm đá hoặc dùng phương tiện nguy hiểm khống chế, đe dọa, buộc người bị hại phải làm theo ý muốn của mình.
  • Tất cả những hành vi, thủ đoạn trên chỉ nhằm mục đích là làm nhục chứ không nhằm mục đích khác. Nếu hành vi làm nhục người khác lại cấu thành một tội độc lập thì tùy trường hợp cụ thể, người phạm tội sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục và tội tương ứng với hành vi đã thực hiện. Đặc trưng của hành vi nêu trên thường là diễn ra trực tiếp, công khai và trước nhiều người.

Hậu quả của hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm của người khác:

  • Gây sát thương cao đối với danh dự, uy tín, lòng tự trọng của người bị xúc phạm
  • Dẫn đến cố ý gây thương tích, hoặc tự sát, hoặc ảnh hưởng đến cuộc sống của người bị xúc phạm.

Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả thiệt hại: Hậu quả thiệt hại phải do nguyên nhân từ các hành vi vi phạm quy định về xúc phạm danh dự nhân phẩm, không phải do các nguyên nhân khác.

Cơ sở pháp lý: Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017

Mặt chủ quan

Hình thức lỗi là cố ý trực tiếp, người phạm tội nhận thức được hành vi phạm tội nhưng vẫn thực hiện và mong muốn hậu quả xảy ra. Mong muốn cho người bị hại bị nhục với nhiều động cơ khác nhau, có thể trả thù chính người bị hại hoặc cũng có thể trả thù người thân của người bị hại.

Cơ sở pháp lý: Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017

Chủ thể

Chủ thể của tội xúc phạm danh dự nhân phẩm của người khác là người từ đủ 16 tuổi trở lên và có năng lực trách nhiệm hình sự. Người từ 14 đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm về hành vi này về các hành vi mà người ở độ tuổi này phải chịu trách nhiệm.

Cơ sở pháp lý: Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017

Hình phạt tội xúc phạm danh dự, nhân phẩm

Xử phạt vi phạm hành chính

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác.

Ngoài ra, biện pháp khắc phục hậu quả do tội xúc danh dự, nhân phẩm người khác gây ra như sau:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi xúc danh dự, nhân phẩm người khác;
  • Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi xúc danh dự, nhân phẩm người khác;
  • Buộc xin lỗi công khai đối với hành vi vi phạm quy định trừ trường hợp nạn nhân có đơn không yêu cầu

Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định 44/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình; Điều 46 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017

Xử phạt hành vi đối với tội xúc phạm, làm nhục danh dự nhân phẩm người khác

Xử phạt hành vi đối với tội xúc phạm, làm nhục danh dự nhân phẩm người khác

Truy cứu trách nhiệm hình sự

Phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Đối với 02 người trở lên;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với người đang thi hành công vụ;
  • Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
  • Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Làm nạn nhân tự sát.

Lưu ý: Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Cơ sở pháp lý: Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017

Một số câu hỏi về tội xúc phạm danh dự nhân phẩm

Chửi bới, xúc phạm người khác trên mạng xã hội bị xử phạt như thế nào?

Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chửi người khác trên mạng xã hội:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng mạng xã hội để thực hiện xúc phạm; danh dự; nhân phẩm của người khác trên các nền tảng mạng xã hội.

Như vậy nếu hành vi chửi người khác trên mạng xã hội ở mức độ nhẹ; chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; thì sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi chửi người khác trên mạng xã hội:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Đối với 02 người trở lên;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với người đang thi hành công vụ;
  • Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
  • Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Làm nạn nhân tự sát.

Như vậy, nếu sử dụng mạng xã hội mà chửi bới, xúc phạm người khác thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với khung hình phạt nhẹ nhất là bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm; và hình phạt nặng nhất là phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.

Cơ sở pháp lý: Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 14/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử

Chửi bới, xúc phạm người khác trên mạng xã hội có bị xử phạt không?

Chửi bới, xúc phạm người khác trên mạng xã hội có bị xử phạt không?

Hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị phạt bao nhiêu tiền?

Nếu ở mức độ nhẹ , thì sẽ bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, còn nếu sử dụng mạng xã hội để nhục mạ người khác thì 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Ngoài ra tùy vào tính chất, mức độ của hành vi để có thể phạt hành chính hay truy cứu trách nhiệm hình sự

Cơ sở pháp lý: Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 14/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử; Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình

Tư vấn về tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác

  • Tư vấn cho bị hại về mức bồi thường sau khi bị xúc phạm danh dự
  • Tư vấn khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm của người khác

>>>Xem thêm: Tư vấn khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm của người khác

  • Tư vấn bảo vệ quyền và lợi ích của người bị hại khi bị xúc phạm danh dự, uy tín
  • Thay mặt quý khách hàng trao đổi với tòa án, hướng dẫn khách hàng đến làm việc với tòa án;
  • Đại diện cho khách hàng tham gia tranh tụng về những vấn đề có liên quan;

Với những thông tin liên quan đến cấu thành tội danh xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác, đã giải đáp phần nào những vướng mắc của Quý bạn đọc. Nếu có nhu cầu được Tư vấn luật hình sự chuyên sâu vui lòng liên hệ đến LUẬT LONG PHAN qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được các luật sư tư vấn, hỗ trợ tận tình. Xin cảm ơn!

Scores: 4.7 (47 votes)