Categories: Tổng hợp

Phí, lệ phí sang tên Sổ đỏ 2024: Mức nộp, hạn nộp và cách nộp

Published by
Video sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền

1. Những loại phí, lệ phí phải nộp khi sang tên

* Lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.

* Phí thẩm định hồ sơ

– Do HĐND các tỉnh, thành quy định:

Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ khi sang tên nhà đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nên mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ khác nhau.

– Mức thu: Dao động từ 500.000 đồng – 05 triệu đồng (thông thường từ 500.000 đồng đến 02 triệu đồng)

Xem chi tiết tại: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ của 63 tỉnh thành

* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí làm bìa mới)

– Khi sang tên nhà đất nếu người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho yêu cầu và được cấp Giấy chứng nhận mới sẽ phải nộp khoản lệ phí này.

– Mức thu: Dù các tỉnh thành thu khác nhau nhưng đều thu dưới 100.000 đồng/lần/giấy.

2. Mức thu lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi sang tên Giấy chứng nhận được tính theo từng trường hợp cụ thể:

Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng cao hơn giá nhà, đất do UBND cấp tỉnh quy định thì tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Tổng số tiền ghi trong hợp đồng

Trường hợp 2: Giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà bằng hoặc thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành

* Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01m2 tại bảng giá đất)

* Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở

Xem chi tiết tại: Mức đóng lệ phí trước bạ khi sang tên Sổ đỏ

Phí, lệ phí sang tên Sổ đỏ (Ảnh minh họa)

3. Khi nào được miễn lệ phí trước bạ?

LuatVietnam trả lời như sau:

Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên nhà đất như sau:

“Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”.

Như vậy, chị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ anh trai ruột sẽ không được miễn lệ phí trước bạ.

4. Ai phải nộp lệ phí trước bạ?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ. Nói cách khác, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

5. Được miễn lệ phí trước bạ vẫn phải kê khai

Dù thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ thì người được miễn vẫn phải kê khai để Nhà nước quản lý. Nội dung này được quy định rõ tại các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể:

“3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

…”.”

6. Hạn nộp hồ sơ, hạn nộp lệ phí trước bạ

* Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký sang tên.

* Hạn nộp lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Xem thêm: 3 mốc thời gian phải nhớ khi sang tên Sổ đỏ

7. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi sang tên nhà đất gồm:

– Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.

– Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

– Bản sao Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, giấy tờ hợp pháp về thừa kế.

8. Thủ tục khai, nộp lệ phí trước bạ

Xem chi tiết tại: Hồ sơ, thủ tục khai thuế, phí khi sang tên Sổ đỏ

Trên đây là quy định về phí, lệ phí sang tên Sổ đỏ như cách tính, mức thu, hồ sơ, hạn nộp. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Sang tên Sổ đỏ: Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện

>> Thuế khi sang tên Sổ đỏ: Mức nộp, hạn nộp và cách đóng

This post was last modified on 17/04/2024 13:45

Published by

Bài đăng mới nhất

Tử vi tháng 12/2024 tuổi Tý âm lịch: Cuối năm hối hả, nhìn đâu cũng thấy cơ hội

Tử vi tháng 12/2024 Canh Tý: Cuối năm bận rộn, nhìn đâu cũng thấy cơ…

1 giờ ago

Top 3 con giáp SỐ ĐỎ tha hồ khai thác vận may giữa tuần (20-22/11)

Top 3 con giáp có SỐ ĐỎ tha hồ khai thác vận may giữa tuần…

3 giờ ago

Vận mệnh người tuổi Thìn theo cung hoàng đạo: Bạn tham vọng hay an phận thủ thường?

Vận mệnh người tuổi Thìn theo cung hoàng đạo: Bạn có tham vọng hay thích…

3 giờ ago

Tử vi hôm nay: Điểm danh 4 con giáp nắm bắt cơ hội, chạm tới thành công ngày 20/11/2024

Tử vi hôm nay: Danh sách 4 con giáp nắm bắt cơ hội và đạt…

4 giờ ago

Con số may mắn hôm nay 20/11/2024 theo năm sinh chuẩn số VÀNG dễ dàng lấy may

Con số may mắn hôm nay 20/11/2024 theo năm sinh Chuẩn số VÀNG, dễ gặp…

18 giờ ago

Tử vi thứ 4 ngày 20/11/2024 của 12 con giáp: Dần nóng nảy, Mão tự ti

Tử vi thứ Tư ngày 20/11/2024 của 12 con giáp: Hổ nóng nảy, Mão tự…

18 giờ ago