Các loại huân chương, huy chương theo Luật Thi đua khen thưởng 2022 (Hình từ Internet)
Bạn đang xem: Các loại huân chương, huy chương theo Luật Thi đua khen thưởng 2022
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Các loại huân chương, huy chương theo Luật Thi đua khen thưởng 2022
(1) Đối với huân chương
Huân chương gồm:
– “Huân chương Sao vàng”;
– “Huân chương Hồ Chí Minh”;
– “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
– “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
– “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
– “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
Xem thêm : Top 10 lợi ích tuyệt vời của việc ăn hàu mà bạn nên biết
– “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
– “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”;
– “Huân chương Dũng cảm”;
– “Huân chương Hữu nghị”.
(2) Đối với huy chương
Huy chương gồm:
– “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”;
– “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”;
– “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
– “Huy chương Hữu nghị”.
(Khoản 2 Điều 33 và Khoản 2 Điều 54 Luật Thi đua khen thưởng 2022)
Đối tượng nào được khen thưởng huân chương, huy chương từ năm 2024?
– Huân chương để tặng cho tập thể có nhiều thành tích; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công trạng, lập được thành tích hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Xem thêm : Tài sản cố định vô hình là gì? Phương thức xác định và cách tính khấu hao TSCĐ
– Huy chương để tặng hoặc truy tặng cho quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân có quá trình công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; người nước ngoài có nhiều đóng góp trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
(Khoản 1 Điều 33 và Khoản 1 Điều 54 Luật Thi đua khen thưởng 2022)
Có bao nhiêu loại hình khen thưởng từ năm 2024?
Theo Điều 8 Luật Thi đua khen thưởng 2022, sẽ có 6 loại hình khen thưởng, bao gồm:
(1) Khen thưởng công trạng là khen thưởng cho cá nhân, tập thể thường xuyên có thành tích xuất sắc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
(2) Khen thưởng đột xuất là khen thưởng kịp thời cho cá nhân, tập thể, hộ gia đình lập được thành tích xuất sắc đột xuất.
(3) Khen thưởng phong trào thi đua là khen thưởng cho cá nhân, tập thể, hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua do cấp có thẩm quyền phát động, chỉ đạo trong thời gian cụ thể hoặc thi đua theo chuyên đề phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng, Nhà nước.
(4) Khen thưởng quá trình cống hiến là khen thưởng cho cá nhân có quá trình tham gia hoạt động lâu dài trong các giai đoạn cách mạng hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ, có công lao, thành tích đóng góp vào sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc.
(5) Khen thưởng theo niên hạn là khen thưởng cho cá nhân thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có thành tích, có quá trình công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân.
(6) Khen thưởng đối ngoại là khen thưởng cho cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài có thành tích đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
Khen thưởng là việc ghi nhận, biểu dương, tôn vinh và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể, hộ gia đình có thành tích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
(Khoản 3 Điều 3 Luật Thi đua khen thưởng 2022)
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp