1. Đất nông nghiệp khác là loại đất gì?
Theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 thì đất nông nghiệp khác thuộc nhóm đất nông nghiệp nói chung và được sử dụng vào mục đích:
- Biển số xe Cao Bằng là bao nhiêu? Cách nhận biết theo từng huyện, thành phố
- 7 Cách trị thâm môi bằng kem đánh răng Nhanh- Hiệu quả
- Điều khiển xe máy chở quá số người quy định khi tham gia giao thông
- Các giải pháp khắc phục lỗi đồng bộ hóa trên Android
- Top 05 việc làm tiếng Hàn lương cao nhất hiện nay
– Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác để trồng trọt (gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất);
Bạn đang xem: Đất nông nghiệp khác có lên thổ cư, xây nhà không?
– Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác;
– Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
– Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Như vậy, đất nông nghiệp khác vẫn thuộc nhóm đất nông nghiệp nói chung, tuy nhiên được sử dụng chủ yếu vào các mục đích nêu trên.
Xem chi tiết: Đất nông nghiệp khác là gì? Ký hiệu là gì?
2. Đất nông nghiệp khác có được lên thổ cư, xây nhà không?
Khi tìm hiểu về đất nông nghiệp khác, vấn đề được người dân quan tâm đó là vậy đất nông nghiệp khác có lên thổ cư được không hay đất nông nghiệp khác có được xây nhà không?
Đất thổ cư thực chất là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, đây là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống. Do đó có thể hiểu chuyển từ đất nông nghiệp khác lên đất thổ cư tức chuyển từ đất nông nghiệp khác lên đất ở để xây dựng nhà ở, công trình.
Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Theo quy định trên, người dân được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp (đất thổ cư – đất ở) nhưng thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan Nhà nước có quyền, cụ thể là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.
Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng để ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp khác sang đất thổ cư.
Tóm lại, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất nông nghiệp khác được phép chuyển mục đích sử dụng sang đất thổ cư để xây dựng nhà ở khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép.
3. Muốn xây nhà trên đất thổ cư, phải làm gì?
Theo phân tích ở trên, người sử dụng đất muốn chuyển từ đất nông nghiệp khác sang đất thổ cư phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp khác sang đất thổ cư như sau:
– Hồ sơ gồm các giấy tờ:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(Căn cứ Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT)
– Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ
Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên.
Bước 02: Nộp hồ sơ
Lựa chọn một trong hai cách sau:
Xem thêm : Phản xạ là gì?
Cách 1: Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện trong trường hợp địa phương đã thành lập bộ phận một cửa.
Cách 2: Trường hợp địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
Bước 03: Tiếp nhận hồ sơ
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 04: Xử lý hồ sơ
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 05. Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
* Thời gian thực hiện:
– Tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất);
– Tối đa 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Trên đây là giải đáp về Đất nông nghiệp khác có lên thổ cư được không? Đất nông nghiệp khác có được xây nhà không? Mọi vấn đề còn vướng mắc liên quan đến đất đai, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp