Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước, phần dưới tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn luyện.

Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước

  • Lý thuyết Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước

  • Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước (có đáp án)

  • Bài tập về Độ tan của một chất trong nước lớp 8 có lời giải

A/ Lý thuyết Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước

1. Chất tan và chất không tan

Có chất không tan và có chất tan, có chất tan nhiều, có chất tan ít

Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ axit silixic (H2SiO3)

Phần lớn các bazơ đều không tan, trừ : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 tan ít trong nước.

Muối:

– Những muối natri, kali đều tan

– Những muối nitrat đều tan

– Phần lướn các muối clorat, sunfat tan được. Phần lớn muối cacbonat không tan

2. Độ tan của một chất trong nước

a. Định nghĩa:

Độ tan (kí hiệu S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dng dịch bão hòa ở một nhiệt độ nhất định.

b. Những yếu tố ảnh hưởng:

– Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn cũng tăng theo. Số ít trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tăng lại giảm

– Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất

B/ Bài tập vận dụng

Câu 1: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Lời giải:

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?

A. Đều tăng.

B. Đều giảm.

C. Phần lớn là tăng.

D. Phần lớn là giảm.

Lời giải:

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng.

Vì có phần nhỏ chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tăng giảm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:

A. đều tăng.

B. đều giảm.

C. có thể tăng và có thể giảm.

D. không tăng và cũng không giảm.

Lời giải:

Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: đều tăng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa?

A. Cho thêm tinh thể NaCl vào dung dịch.

B. Cho thêm nước cất vào dung dịch.

C. Đun nóng dung dịch.

D. cả B và C đều đúng.

Lời giải:

Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa ta có thể :

– Cho thêm nước cất vào dung dịch => tạo thành dung dịch loãng hơn, có thể tan thêm NaCl.

– Đun nóng dung dịch => độ tan tăng, muối có khả năng tan nhiều hơn => tạo thành dd chưa bão hòa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào

A. Nhiệt độ

B. Áp suất

C. Loại chất

D. Môi trường

Lời giải:

Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào: nhiệt độ. Phần lớn khi tăng nhiệt độ thì độ tan tăng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Axit không tan trong nước là

A. H2SO4

B. H3PO4

C. HCl

D. H2SiO3

Lời giải:

Hầu hết các axit đều tan, trừ H2SiO3 hay axit không tan trong nước là H2SiO3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Bazơ không tan là

A. Cu(OH)2

B. Ca(OH)2

C. Ba(OH)2

D. NaOH

Lời giải:

Phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2 tan, Ca(OH)2 ít tan.

=> Bazơ không tan là Cu(OH)2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Muối tan tốt trong nước là

A. AgCl

B. BaSO4

C. CaCO3

D. MgCl2

Lời giải:

Hầu hết các muối clorua tan được trong nước, trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan

=> Muối tan tốt trong nước là MgCl2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Chọn kết luận đúng

A. Muối clorua đều là muối tan.

B. Muối sắt là muối tan.

C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan.

D. BaSO4 là muối tan.

Lời giải:

Kết luận đúng là: Muối của kim loại kiềm đều là muối tan.

A sai vì AgCl là muối clorua không tan.

B sai vì muối FeCO3 không tan

D sai, BaSO4 là muối không tan

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là

A. Sắt

B. Đồng

C. Nhôm

D. Natri

Lời giải:

Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là : Natri

Dựa vào bảng tính tan, ta thấy tất cả các muối của kim loại Na và K đều tan

Đáp án cần chọn là: D

Các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án khác:

  • Bài 42: Nồng độ dung dịch
  • Bài 43: Pha chế dung dịch
  • Bài 44: Bài luyện tập 8

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3