Giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024

Trong một số trường hợp đặc biệt nhà nước sẽ ra quyết định thu hồi đất của nhân đân dùng cho một só muc đích nhất định và hầu hết đều được phục vụ công cộng, vậy khi đất nông nghiệp bị thu hồi thì Giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?

Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

– Đất trồng cây lâu năm;

– Đất rừng sản xuất;

– Đất rừng phòng hộ;

– Đất rừng đặc dụng;

– Đất nuôi trồng thủy sản;

– Đất làm muối;

– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh..

Quy định về đền bù đất nông nghiệp

Trước khi tìm hiểu về Giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024 cần nắm được quy định của pháp luật về đền bù đất nông nghiệp, theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 47/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:

Như vậy theo quy định trên thì hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp sẽ được bồi thường theo quy định của pháp luật như trên tùy từng trường hợp cụ thể.

Giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024

– Giá đền bù đất nông nghiệp tại mỗi địa phương có thể khác nhau do đặc thù kinh tế, xã hội, địa lý của khu vực. Tuy nhiên hầu hết các tỉnh thành đều xây dựng bảng giá đền bù dựa trên các điều luật tại Luật Đất đai sửa đổi 2013.

– Chỉ có số ít các tỉnh áp dụng bảng giá đền bù cao hơn so với mặt bằng chung và sẽ có văn bản thông báo thay đổi thay đổi, bổ sung tiền đền bù tuỳ theo biến động của thị trường bất động sản địa phương.

– Người dân có thể xin bảng giá bồi thường dành cho đất nông nghiệp bị thu hồi tại văn phòng địa chính địa phương. Trong một số trường hợp, bên giải toả và thực hiện đền bù hoặc chính quyền địa phương cũng có thể cung cấp cho chủ đất bảng giá này để tham khảo.

Quý độc giả có thể tham khả bảng giá đền bù đất nông nghiệp ở một số khu vực như sau:

Bảng Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp Tại Hà Nội

Hiện nay thủ đô Hà Nội đang áp dụng định mức giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà nội bị thu hồi như sau:

Loại đấtGiá đền bùMức đền bù tối đaĐất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước hoặc cây hàng năm50.000đ/m2Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm35.000đ/m2Không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi dưới 1ha25.000đ/m2Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha7.500đ/m2Không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.

Bảng Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Hồ Chí Minh

Nếu đất nông nghiệp của người dân bị thu hồi để phục vụ các mục đích quốc phòng, an ninh hoặc phát triển kinh tế, an sinh xã hội thì Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng mức hỗ trợ như sau:

Loại đấtGiá đền bùĐất nông nghiệp chuyên canh cây hàng năm hoặc lâu năm40.000 – 50.000đ/m2Đất nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh50.000đ/m2Đất nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh30.000đ/m2Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha7.500đ/m2Đất làm muối11.400đ/m2Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ25.000đ/m2

Lưu ý: Các loại đất trên nếu có chứng từ chứng minh được chi phí đầu tư vào đất thì UBND địa phương sẽ tiếp tục xem xét hỗ trợ thêm một khoản bằng mức bồi thường nêu trên.

Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024

Giá đền bù đất nông nghiệp năm 2024 đã được giải đáp ở trên, để xác định được mức giá đền bù cụ thể đối với một mảnh đất nông nghiệp thường áp dụng các căn cứ pháp lý sau đây:

– Điểm đ, Khoản 4, Điều 114, Luật Đất đai 2013.

– Khoản 5, Điều 4, Nghị định số 44/2021/NĐ-CP.

– Khoản 4, Điều 3, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.

– Nghị định số 96/2019/NĐ-CP.

Hiện nay nước ta chủ yếu sử dụng phương pháp hệ số điều chỉnh để tính giá đền bù sau khi thu hồi đất nông nghiệp. Công thức tính cụ thể là:

Tổng số tiền đền bù đối với đất nông nghiệp = Tổng diện tích đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi (m2) x Giá đền bù đất (VNĐ/m2).

Trong đó: Giá đền bù đất (VNĐ/m2) = Giá đất theo khung giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất.

Cụ thể, khung giá đất do UBND cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành. Thông thường khung giá đất này sẽ được áp dụng theo giai đoạn 5 năm, hết 5 năm thì UBND có thể cập nhật, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

Để biết mảnh đất đang được áp dụng khung giá nào cần xác định chính xác vị trí và tra trong bảng giá đã được ban hành.

Hệ số điều chỉnh giá đất được UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định thu hồi đất chính thức từ cơ quan có thẩm quyền. Hệ số đất của các mảnh đất có thể khác nhau vì hệ số này không được sử dụng cố định theo năm hay giai đoạn.