Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Có bắt buộc phải đăng ký? Quy định và mẫu giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế cho công ty, hộ kinh doanh, cá nhân… như thế nào? Cùng Anpha giải đáp tại bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thuế Là Gì? Có bắt buộc đăng ký?
Giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký thuế là văn bản do cơ quan thuế cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh đã hoàn thành hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế theo quy định trước đó.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế còn được gọi là giấy chứng nhận mã số thuế hoặc giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Ngoài ra, tùy thuộc vào đối tượng được cấp, giấy chứng nhận đăng ký thuế còn được gọi với các tên như:
- Giấy chứng nhận mã số thuế doanh nghiệp (cấp cho công ty, doanh nghiệp);
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế cá nhân, giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hộ kinh doanh (cấp cho hộ kinh doanh cá thể).
Có bắt buộc phải xin giấy chứng nhận đăng ký thuế không?
Điều 35 Luật Quản lý thuế quy định về việc sử dụng mã số thuế (MST) như sau:
- Người nộp thuế phải ghi MST vào hóa đơn, chứng từ, hợp đồng… khi thực hiện các giao dịch kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng, thực hiện thủ tục khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, không thu thuế, miễn thuế, giảm thuế, đăng ký tờ khai hải quan…;
- Người nộp thuế phải ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính hoặc cung cấp MST cho cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thông qua MST của người nộp thuế để quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước;
…
Điều 33 Luật Quản lý thuế có quy định: người nộp thuế phải đăng ký thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy phép đầu tư, giấy phép hộ kinh doanh cá thể, giấy phép thành lập và hoạt động;
- Bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh thuộc diện phải đăng ký kinh doanh nhưng chưa có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tổ chức không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh;
- Tổ chức, doanh nghiệp phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng;
- Phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN hoặc yêu cầu hoàn thuế;
…
➨ Như vậy, pháp luật không có quy định ghi cụ thể là “bắt buộc phải phải đăng ký giấy chứng nhận đăng ký thuế đối với tất cả các đối tượng”. Tuy nhiên, xét theo các quy định trên, thì việc đăng ký giấy chứng nhận này là cần thiết.
Theo quy định hiện hành, việc đăng ký giấy chứng nhận đăng ký thuế được áp dụng như sau:
- Hộ kinh doanh cá thể sau khi thành lập, cá nhân kinh doanh, cá nhân phát sinh nghĩa vụ thuế vẫn phải làm thủ tục đăng ký giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế;
- Tổ chức, công ty, doanh nghiệp không cần làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế để được cấp MST, mà chỉ cần hoàn thành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hay còn gọi là thủ tục thành lập doanh nghiệp) tại Sở KH&ĐT để được cấp MST.
Quy định về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế
Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định.
Nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
- Tên người nộp thuế (tên công ty, tên hộ kinh doanh, tên cá nhân đăng ký mã số thuế…);
- Mã số thuế (chính là mã số người nộp thuế);
- Cơ quan thuế quản lý;
- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; thông tin CCCD/CMND/hộ chiếu của cá nhân không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh.
>> Xem thêm: Phân biệt mã số thuế doanh nghiệp, MST 10 số và MST 13 số.
2. Cấp thông báo mã số thuế thay cho giấy chứng nhận đăng ký thuế
Cơ quan thuế không cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế mà chỉ gửi thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong các trường hợp sau đây:
- Người lao động ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập làm thủ tục đăng ký mã số thuế thay cho người lao động và người phụ thuộc;
- Người lao động thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;
- Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;
- Cá nhân đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc.
Xem thêm : Mất chìa khóa xe máy phải làm sao?
>> Xem thêm: Cách đăng ký mã số thuế cá nhân online và tra cứu mã số thuế.
3. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế
Cơ quan thuế cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của người nộp thuế.
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế – mới nhất 2023
Tùy theo đối tượng đăng ký thuế, cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận mã số thuế cho người nộp thuế theo các mẫu dưới đây:
1. Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho tổ chức, doanh nghiệp, hộ – cá nhân kinh doanh
Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế theo mẫu số 10-MST cho tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ví dụ:
- Cá nhân mua bán, chuyển nhượng, kinh doanh bất động sản;
- Cá nhân kinh doanh online trên Shopee, Tiki, Lazada;
- Cá nhân tại Việt Nam nhưng có thu nhập từ nước ngoài.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu số 10-MST Giấy chứng nhận đăng ký thuế .
2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân
Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế theo mẫu số 12-MST cho cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, không thông qua cơ quan, tổ chức chi trả thu nhập.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu số 12-MST Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân .
3. Thông báo mã số thuế cá nhân
Cơ quan thuế cấp thông báo mã số thuế cá nhân theo mẫu số 14-MST cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp cá nhân (người lao động) nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua tổ chức, doanh nghiệp chi trả thu nhập và có văn bản ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký thuế (đăng ký mã số thuế cá nhân).
Sau khi hoàn hoàn thủ tục đăng ký thuế, tổ chức, doanh nghiệp chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo mã số thuế được cấp cho người lao động.
Xem thêm : Đọc hiểu Bài ca ngất ngưởng
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu số 14 – MST Thông báo mã số thuế cá nhân .
4. Thông báo mã số thuế người phụ thuộc
Cơ quan thuế cấp thông báo mã số thuế người phụ thuộc theo mẫu số 21-MST cho cá nhân trực tiếp đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu số 21-MST Thông báo mã số thuế người phụ thuộc.
Cơ quan thuế cấp thông báo mã số thuế của người phụ thuộc ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập làm thủ tục đăng ký thuế theo mẫu số 22-MST cho cơ quan chi trả thu nhập.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu số 22-MST Thông báo mã số thuế người phụ thuộc ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập.
5. Thông báo mã số thuế các trường hợp khác
Cơ quan thuế cấp thông báo mã số thuế theo mẫu số 11-MST cho:
- Cá nhân, tổ chức đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;
- Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế.
>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu số 11-MST Thông báo mã số thuế.
Trên đây là những thông tin chi tiết về giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế cho cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể.
Cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập từ hoạt động kinh doanh online, kinh doanh bất động sản hoặc hoạt động kinh doanh khác cần xin giấy chứng nhận đăng ký thuế để kê khai, nộp thuế có thể tham khảo ngay:
GỌI NGAY
Một số câu hỏi thường gặp về giấy chứng nhận đăng ký thuế
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp