- Việt vị là gì? Được quy định thế nào trong Luật Bóng đá
- Sinh Năm 2023 Mệnh Gì? Tuổi Quý Mão Hợp Tuổi Nào, Màu Gì?
- Luộc cua bao lâu thì chín? Bỏ túi ngay mẹo luộc cua cực kỳ ngon mà không bị rụng càng
- Công dụng và tác hại của nước đá đối với sức khỏe
- Nắm trọn kiến thức về lực hướng tâm Vật Lý 10 VUIHOC
Lệ phí đăng ký kết hôn năm 2023 (Hình từ internet)
Bạn đang xem: Lệ phí đăng ký kết hôn năm 2023
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
1. Lệ phí đăng ký kết hôn năm 2023
Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 quy định về lệ phí hộ tịch như sau:
– Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
+ Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
+ Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
– Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trên, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.
Như vậy, lệ phí đăng ký hộ tịch năm 2023 như sau:
– Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở trong nước đăng ký kết hôn với nhau: Miễn lệ phí đăng ký kết hôn.
– Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: Lệ phí đăng ký kết hôn sẽ do Hội đồng nhân dân từng tỉnh quy định (Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC), ví dụ:
+ Tại Hà Nội: 1.000.000 đồng (Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND)
+ Tại Hải Phòng: 1.500.000 đồng (Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND)
+ Tại Đà Nẵng: 1.500.000 đồng (Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND)
Xem thêm : NaHCO3 là muối gì? NaHCO3 có kết tủa không
+ Tại TPHCM: 1.000.000 đồng (Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND)
+ Tại Cần Thơ: 1.500.000 đồng (Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND)
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là việc đăng ký kết hôn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
– Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
– Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
(Khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch 2014)
2. Đăng ký kết hôn ở đâu?
– Hai bên nam nữ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.
– Hai bên nam nữ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nếu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
(Điều 17, Điều 37 Luật Hộ tịch 2014)
3. Điều kiện kết hôn năm 2023
Điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 bao gồm:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
Xem thêm : 90% thành bại của con người quyết định ở tuổi 30: "Một là cuộc đời nở hoa, hai là cuộc sống bế tắc"
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
4. Thủ tục đăng ký kết hôn năm 2023
4.1. Thủ tục đăng ký kết hôn tại UNBD cấp xã
– Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
(Điều 18 Luật Hộ tịch 2014)
4.2. Thủ tục đăng ký kết hôn tại UNBD cấp huyện
– Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
– Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
(Điều 38 Luật Hộ tịch 2014)
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp