Mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu theo quy định?

Theo Luật Xuất nhập cảnh của Việt Nam, nếu bạn mất hộ chiếu mà không thông báo đúng hạn đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, thì bạn có thể bị xem là vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại. Việc xử phạt cụ thể trong trường hợp này có thể được quy định trong các văn bản pháp luật cụ thể hoặc theo quyết định của cơ quan chức năng. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm trong bài viết “Mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu theo quy định?” của Tìm luật nhé!

Tại sao phải trình báo mất hộ chiếu?

Trình báo mất hộ chiếu là một quy định pháp lý được áp dụng trong nhiều quốc gia, bao gồm Việt Nam, với mục đích chính là bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu hộ chiếu và ngăn chặn các hoạt động gian lận, lạm dụng hoặc sử dụng sai mục đích của hộ chiếu.

Hộ chiếu là loại giấy tờ sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Trên hộ chiếu có các thông tin như: Ảnh chân dung; họ tên đầy đủ; ngày sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày cấp, cơ quan cấp; ngày hết hạn; số định danh cá nhân/số Căn cước công dân/số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh với hộ chiếu ngoại giao.

Đây đều là các thông tin nhân thân quan trọng, nếu để mất và rơi vào tay kẻ xấu có thể gây ra hậu quả khôn lường.

Bạn có thể download: Hướng dẫn mẫu tờ khai mất hộ chiếu

Mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu theo quy định?
Mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu theo quy định?

Không trình báo mất hộ chiếu bị phạt hành chính

Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, công dân phải trình báo mất hộ chiếu ngay cho cơ quan có thẩm quyền trong vòng 48 giờ kể từ khi phát hiện nhằm hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu khi bị mất, tránh trường hợp bị lợi dụng để sử dụng vào việc xấu.

Trình báo mất là điều kiện bắt buộc để được cấp hộ chiếu mới

Trình báo mất hộ chiếu là một trong những điều kiện quan trọng để được cấp hộ chiếu mới. Cụ thể, theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, trong hồ sơ làm lại hộ chiếu phổ thông yêu cầu bắt buộc phải có đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu của cơ quan có thẩm quyền.

Mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu theo quy định?

Khi bạn mất hộ chiếu, trình báo mất sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của bạn và ngăn chặn người khác sử dụng trái phép hộ chiếu của bạn để thực hiện các hoạt động gian lận, như làm giả danh hoặc sử dụng hộ chiếu để làm việc phi pháp. Trình báo mất hộ chiếu cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về việc mất hộ chiếu, từ đó giúp cơ quan này có thể theo dõi và kiểm soát việc di chuyển của hộ chiếu, đặc biệt là để ngăn chặn những người có ý định sử dụng hộ chiếu giả hoặc trái phép.

Căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì mất hộ chiếu phổ thông nhưng không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt như sau:

“Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại

  1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
  2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:a) Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;b) Khai không đúng sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục giá trị sử dụng hoặc trình báo mất hộ chiếu, giấy thông hành; khai không đúng sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;…d) Chủ phương tiện, người quản lý phương tiện, người điều khiển các loại phương tiện vận chuyển người nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam trái phép;đ) Tổ chức, môi giới, giúp sức, xúi giục, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, ở lại nước ngoài, nhập cảnh, ở lại Việt Nam hoặc qua lại biên giới quốc gia trái phép.e) Người nước ngoài không chấp hành quyết định buộc xuất cảnh Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền, tiếp tục cư trú tại Việt Nam.
  3. Hình thức xử phạt bổ sung:a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b, c, d khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a, d khoản 7 Điều này;b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
  4. Biện pháp khắc phục hậu quả:Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 và các điểm a và c khoản 5 Điều này.”Lưu ý: Trên đây là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 4 Nghị định này).

Như vậy, theo các quy định trên, dù việc bị mất hộ chiếu là rủi ro ngoài ý muốn hay không thì việc bạn không thực hiện thông báo đúng hạn đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh là đã vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú, đi lại và sẽ bị xử phạt như trên đề cập.

Mời bạn xem thêm: mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay đơn giản

Thủ tục trình báo mất hộ chiếu

Khi bạn trình báo mất hộ chiếu, cơ quan chức năng có thể hướng dẫn và hỗ trợ bạn trong quá trình xin cấp lại hộ chiếu mới. Quá trình này thường đòi hỏi các thủ tục pháp lý và xác minh để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của thông tin và người sở hữu hộ chiếu.

Thời gian trình báo: Trong 48 giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu phổ thông bị mất. Trường hợp có lý do bất khả kháng thì thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.

Mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu theo quy định?
Mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu theo quy định?

(theo khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam).

Cơ quan trình báo:

  • Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận lợi;
  • Cơ quan Công an nơi gần nhất;
  • Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

(theo khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam).

2.3. Hồ sơ trình báo:

Hồ sơ trình báo mất hộ chiếu phổ thông bao gồm:

  • 01 đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư số 68/2022/TT-BCA;

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay.

Trường hợp gửi đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính thì đơn báo mất hộ chiếu phải được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi công dân đang đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận thông tin nhân thân của người viết đơn.

  • Giấy tờ chứng minh là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ chiếu cho trẻ dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mất hộ chiếu bị phạt bao nhiêu theo quy định?” đã được Tìm Luật giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với các chuyên viên tay nghề, kinh nghiệm cao, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan hoặc các thông tin pháp lý khác một cách chuẩn xác. Chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí. Vui lòng vào trang Tìm Luật để biết thêm các thông tin chi tiết.

Câu hỏi thường gặp