Hướng dẫn tài khoản 611 (mua hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)

Tại phần 1 của bài viết đã hướng dẫn về nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 611 (Mua hàng). Sau đây, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ hướng dẫn phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 611 theo quy định tại khoản 3 Điều 83 Thông tư 200/2014/TT-BTC.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 611 (Mua hàng)

3.1. Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp

– Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ trước), ghi:

Nợ tài khoản 611 – Mua hàng (6111 – Mua nguyên liệu, vật liệu).

Có tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

Có tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ.

– Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ thì giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào được phản ánh vào tài khoản 611 không có thuế giá trị gia tăng, ghi:

Nợ tài khoản 611 – Mua hàng (giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng).

Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.

Có tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (3311).

– Khi thanh toán tiền mua hàng, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, ghi:

Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán.

Có các tài khoản 111, 112,…

Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán).

– Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ không đúng quy cách, chủng loại, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế, hoặc cam kết phải trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá:

+ Căn cứ vào trị giá hàng mua đã trả lại cho người bán, ghi:

Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền).

Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ còn phải trả người bán).

Có tài khoản 611 – Mua hàng (6111) (trị giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đã trả lại người bán).

Có tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có).

+ Nếu doanh nghiệp chấp nhận khoản giảm giá hàng của lô hàng đã mua, số tiền được giảm giá, ghi:

Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền).

Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (trừ vào số nợ còn phải trả người bán).

Có tài khoản 611 – Mua hàng (6111) (khoản giảm giá được chấp thuận).

Có tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).

– Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, kế toán phải xác định trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất vào sử dụng hoặc xuất bán.

+ Kết chuyển trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê), ghi:

Nợ tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

Nợ tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ.

Có tài khoản 611 – Mua hàng (6111).

+ Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ các tài khoản 621, 623, 627, 641, 642, 241,…

Có tài khoản 611 – Mua hàng (6111).

+ Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu hụt, mất mát, căn cứ vào biên bản xác định thiếu hụt, mất mát chờ xử lý, ghi:

Nợ tài khoản 138 – Phải thu khác (1381).

Có tài khoản 611 – Mua hàng (6111).

Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023

Hướng dẫn tài khoản 611 (mua hàng) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2) (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

3.2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá

– Đầu kỳ kế toán, kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ, ghi:

Nợ tài khoản 611 – Mua hàng (6112).

Có tài khoản 156 – Hàng hoá.

– Trong kỳ kế toán, khi mua hàng hoá nếu được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ mua hàng:

+ Trị giá thực tế hàng hoá mua vào, ghi:

Nợ tài khoản 611 – Mua hàng (6112).

Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có).

Có các tài khoản 111, 112, 141; hoặc

Có tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

+ Chi phí mua hàng thực tế phát sinh, ghi:

Nợ tài khoản 611 – Mua hàng (6112).

Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có).

Có các tài khoản 111, 112, 141, 331,…

+ Khi thanh toán trước hạn, nếu doanh nghiệp được nhận khoản chiết khấu thanh toán trên lô hàng đã mua, ghi:

Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (khấu trừ vào nợ phải trả người bán).

Có các tài khoản 111, 112,…

Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán, ghi:

Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền).

Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (khấu trừ vào nợ phải trả người bán).

Có tài khoản 611 – Mua hàng (6112) (trị giá hàng hoá trả lại người bán).

Có tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có).

+ Khoản giảm giá hàng mua được người bán chấp thuận do hàng hoá không đúng phẩm chất, quy cách theo hợp đồng, ghi:

Nợ các tài khoản 111, 112 (nếu thu ngay bằng tiền).

Nợ tài khoản 331 – Phải trả cho người bán (khấu trừ vào nợ phải trả người bán).

Có tài khoản 611 – Mua hàng (6112).

Có tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có).

– Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế tính, xác định trị giá hàng tồn kho, trị giá hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán, trị giá hàng hoá xác định là đã bán:

+ Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho và hàng gửi đi bán cuối kỳ, ghi:

Nợ tài khoản 156 – Hàng hoá.

Nợ tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán.

Có tài khoản 611 – Mua hàng.

+ Kết chuyển giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.

Có tài khoản 611 – Mua hàng (6112).

Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.