Biểu phí và Điều khoản điều kiện VIB Financial Free

2.1 Hạn Mức Tín Dụng: VIB sẽ cấp một hạn mức tín dụng vào Tài Khoản Thẻ. Phụ thuộc vào kết quả đánh giá hợp lý các rủi ro tín dụng liên quan đến Tài Khoản Thẻ hoặc Chủ Thẻ và những thông tin mà VIB có được, VIB có toàn quyền (nhưng không có nghĩa vụ) tăng/giảm hạn mức tín dụng đến một mức mà VIB cho là phù hợp, bao gồm cả trường hợp VIB thực hiện tăng/giảm hạn mức tự động. VIB sẽ thông báo cho Chủ Thẻ về sự thay đổi hạn mức dưới bất kỳ hình thức nào. Với trường hợp VIB thực hiện tăng hạn mức tự động, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày VIB gửi thông báo, nếu VIB không nhận được phản hồi từ chối bằng văn bản từ Chủ Thẻ, điều này được hiểu Chủ Thẻ đồng ý với việc thực hiện tăng hạn mức Thẻ của VIB.

2.2 Hạn Mức Khả Dụng: là số tiền tối đa Chủ Thẻ được phép chi tiêu tại một thời điểm bất kỳ. Hạn Mức Khả Dụng bằng Hạn Mức Tín Dụng trừ đi tổng dư nợ các giao dịch phát sinh từ Thẻ nhưng chưa thanh toán (bao gồm cả dư nợ phí, lãi) tại từng thời điểm (‘’Dư Nợ Hiện Tại”) cộng với số dư có của Tài khoản Thẻ tại từng thời điểm (nếu có).

2.3 Hạn Mức Giao Dịch: Mỗi Thẻ được cấp một hạn mức đối với từng loại giao dịch bao gồm giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt và các hình thức giao dịch khác (“Giao Dịch Thẻ”) do VIB toàn quyền quyết định tại từng thời kỳ. VIB có toàn quyền cho phép thực hiện bất kỳ Giao Dịch Thẻ nào vượt quá hạn mức tín dụng hoặc hạn mức rút tiền mặt được quy định, hoặc giảm/tăng các hạn mức này thông qua việc đánh giá rủi ro tín dụng của Chủ Thẻ hoặc Tài Khoản Thẻ của Chủ Thẻ và chỉ thông báo trước cho Chủ Thẻ trong trường hợp pháp luật có yêu cầu.

2.4 Chủ Thẻ có quyền yêu cầu VIB tăng/giảm Hạn Mức Tín Dụng. Căn cứ trên nhu cầu của Chủ Thẻ, VIB được quyền chấp nhận hoặc từ chối việc tăng/giảm Hạn Mức Tín Dụng cho Chủ Thẻ theo quy định hiện hành của VIB.