Thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính năm 2024

Tạm giữ tang vật vi phạm hành chính là một trong các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 119 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012. Vậy thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính được quy định như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết của Công ty Luật ACC để hiểu rõ vấn đề này nhé.

Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc về thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính.

Thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính

1. Các trường hợp tạm giữ tang vật vi phạm hành chính

Theo điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính quy định việc tạm giữ tang vật vi phạm hành chính chỉ được áp dụng trong trường hợp thật cần thiết sau đây:

a) Để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt. Trường hợp tạm giữ để định giá tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì áp dụng quy định của khoản 3 Điều 60 của Luật này;

b) Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;

c) Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều này.

2. Thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính

  • Thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.
  • Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 66 của Luật này nhưng không quá 01 tháng, kể từ ngày tạm giữ. Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 66 của Luật này thì thời hạn tạm giữ có thể được tiếp tục kéo dài nhưng không quá 02 tháng, kể từ ngày tạm giữ.
  • Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.

3. Thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính

Theo quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Chương II Phần thứ hai của Luật này thì có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Thẩm quyền tạm giữ không phụ thuộc vào giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Chiếu theo quy định tại Điều 38 Luật xử lý vi phạm hành chính hiện hành, thì chủ thể sau đây có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề:

– Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã;

– Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện;

– Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Quyền của tổ chức, cá nhân có tang vật, phương tiện bị tạm giữ

Căn cứ vào Điều 10 nghị định số: 138/2021/NĐ-CP tổ chức, cá nhân có tang vật vi phạm hành chính bị tạm giữ có quyền sau đây:

– Khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hành vi, quyết định trái pháp luật của người có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

– Kiểm tra trước khi nhận lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ khi hết thời hạn bị tạm giữ.

– Yêu cầu người quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tịch thu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ lập biên bản về việc tài sản trong thời gian tạm giữ bị mất, đánh tráo, hư hỏng, thiếu hụt và yêu cầu cơ quan của người quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ bồi thường theo quy định của pháp luật.

5. Nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có tang vật, phương tiện bị tạm giữ

Căn cứ vào điều 11 nghị định số: 138/2021/NĐ-CP tổ chức, cá nhân có tang vật vi phạm hành chính bị tạm giữ có nghĩa vụ sau đây:

– Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; quyết định tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

– Nhận lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo đúng thời hạn ghi trong quyết định tạm giữ.

– Chấp hành quy định tại điểm a khoản 4 Điều 16 Nghị định này.

6. Những câu hỏi thường gặp

6.1 Thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính là bao lâu?

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.

6.2 Ngày ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm hành chính vào ngày chủ nhật thì thời hạn tạm giữ xác định thế nào?

  • Trường hợp thứ nhất, nếu ngày ra quyết định tạm giữ là ngày làm việc thì thời hạn tạm giữ tính từ ngày làm việc.
  • Trường hợp thứ hai, nếu ngày ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ, tết thì thời hạn tạm giữ là thời điểm thực tế tạm giữ, tuy nhiên thời gian thực tế tạm giữ trúng vào ngày nghỉ, lễ, tết sẽ không tính vào thời hạn tạm giữ nên thời hạn để tính 07 ngày làm việc là ngày làm việc đầu tiên sau ngày nghỉ, ngày lễ, tết.

6.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính uy tín, trọn gói cho khách hàng.

6.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về thời hạn tạm giữ tang vật vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật để độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật ACC chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đăng ký đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất nhé.