Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 45 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 45.
Giải Toán lớp 4 trang 45 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều
Giải Toán lớp 4 trang 45 Kết nối tri thức
Xem lời giải
Giải Toán lớp 4 trang 45 Cánh diều
Xem lời giải
Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 45 Tính chất kết hợp của phép cộng (sách cũ)
Giải Toán lớp 4 trang 45 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 3254 + 146 + 1698
4367 + 199+501
4400 + 2148 + 252
b) 921 + 898 + 2079
1255 + 436 + 145
467 + 999 + 9533
Lời giải:
a) 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698
= 3400 + 1600 + 98
= 5000 + 98
= 5098
4367 + 199+501 = 4367 + 700
= 4300 + 700 + 67 = 5000 + 67 = 5067
4400 + 2148 + 252
= 4400 + 2400 = 6800
b) 921 + 898 + 2079
= 921 + 2079 + 898
= 3000 + 898 = 3989
1255 + 436 + 145
= 1400 + 436 = 1836
467 + 999 + 9533
= 10000 + 999 = 10999
Giải Toán lớp 4 trang 45 Bài 2: Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền?
Tóm tắt
Ngày đầu: 75 500 000 đồng
Xem thêm : Cách sao kê Vietinbank nhanh chóng, dễ thực hiện tại quầy và ứng dụng điện thoại
Ngày hai: 86 950 000 đồng
Ngày ba: 14 500 000 đồng
Cả ba ngày: …. đồng?
Lời giải:
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng)
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng)
Đáp số: 176 950 000 (đồng)
Nói thêm: Có thể tính nhẩm như sau:
… = 75 500 000 + 14 500 000 + 86 950 000
= 90 000 000 + 86 950 000
= 176 950 000 (đồng)
Giải Toán lớp 4 trang 45 Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) a + 0 =… + a =…
b) 5 + a = …+ 5
c) (a + 28) + 2 = a + (28 +…) = a +..
Lời giải:
a) a + 0 = 0+ a = a
b) 5 + a = a + 5
c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
Bài giảng: Tính chất kết hợp của phép cộng – Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 35. Tính chất kết hợp của phép tính cộng
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 4 trang 46 Luyện tập
- Giải Toán lớp 4 trang 47 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Giải Toán lớp 4 trang 48 Luyện tập
- Giải Toán lớp 4 trang 48 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 4 trang 49 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Giải Toán lớp 4 trang 50 Hai đường thẳng vuông góc
Lý thuyết Tính chất kết hợp của phép cộng
So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau:
a
b
c
(a + b )+ c
a + (b+ c)
5
4
6
Xem thêm : Vợ chồng kiêng ăn gì để sinh con trai?
(5 + 4) = 6 = 9 + 6 = 15
5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + (49 +51) = 28 + 100 = 128
Ta thấy giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:
(a + b ) + c = a + (b + c)
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép cộng (có đáp án)
Câu 1 : (a + b) + c = a + (b + c) . Đúng hay sai?
Câu 2 : 49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22). Đúng hay sai?
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:
(a+97)+3=a+ (97+ ) = a +
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
a + b + 91 = (a + b) + = + (b + 91)
Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
4250 + 279 + 121
Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
2593 + 6742 + 1407 + 3258
Câu 7 : Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
>
257 + 388 + 443 1088
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4
- Top 80 Đề thi Toán lớp 4 có đáp án
- Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4
Săn SALE shopee Tết:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp