Từ địa phương trong tiếng Việt
- Người bị xơ gan nên ăn hoa quả gì?
- Nằm mơ thấy có bầu chơi lô tô tô con gì?
- Đổi tiền lẻ dịp Tết: Phải nhớ 4 điều này tránh tiền mất tật mang
- Nguồn gốc, định nghĩa, đối tượng và chức năng cơ bản của triết học Mác Lê Nin
- “Tam giác đồng nguyên” là sự kết hợp hài hoà giữa các tư tưởng, tôn giáo nào sau đây
Trong bài viết này, Tiếng Việt 24h xin được giới thiệu đến các bạn: Từ địa phương trong tiếng Việt. Cùng bắt đầu nhé!
Bạn đang xem: Tìm 50 Từ Địa Phương Miền Bắc, Từ Ngữ Địa Phương 3 Miền Bắc Trung Nam
Từ toàn dân và từ địa phương
– Từ toàn dân là những từ được sử dụng phổ biến và thống nhất trong toàn thể nhân dân. Ví dụ: bố, mẹ, dứa, lợn, trâu, hoa,…
– Từ địa phương là những từ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.Bạn đang xem: Từ ngữ địa phương miền bắc và từ ngữ toàn dân
Ví dụ: thầy, u, tía, má, thơm, heo, tru, bông,…
Phân loại từ địa phương
– Theo vùng miền, từ địa phương được chia làm 3 loại là:
+ Từ ngữ địa phương Bắc Bộ: bố, mẹ, bát, béo, cốc, chăn, cơm rang, dọc mùng, dứa, hoa,…
+ Từ ngữ địa phương Trung Bộ: mi – mày, tau – tao, chủi – chổi, đọi – bát, tru – trâu, bổ – ngã, mần – làm, vô – vào, mô – đâu / nào,…
+ Từ ngữ địa phương Nam Bộ: ba, má, bạc hà, chả lụa, chảnh, bắp, trễ, nói xạo, xỉn,…
Xem thêm : Tin tức
– Theo ý nghĩa, từ địa phương được chia làm 2 loại:
+ Từ ngữ địa phương có nghĩa tương ứng với nghĩa của từ toàn dân: tô – bát, tê – kia, honda – xe máy, xỉn – say, trứng gà – hột gà, xà bông – xà phòng,…
+ Từ đồng âm nhưng khác nghĩa so với từ toàn dân: cậu (nghĩa toàn dân là em trai của mẹ, nghĩa địa phương là anh trai của mẹ), té (nghĩa toàn dân là hắt nước, nghĩa địa phương là ngã), râu (nghĩa toàn dân chỉ một bộ phận trên cơ thể, nghĩa địa phương là trâu), lái (nghĩa toàn dân chỉ hành động điều khiển các phương tiện vận tải đi đúng hướng, nghĩa địa phương là lưới – vật thường dùng để ngăn chắn hoặc đánh bắt cá),…
Một số tình huống giao tiếp
Tình huống 1
Bố: Là người Huế đến Hà Nội thì cần phải nhớ một số từ phổ thông để có thể dễ dàng nói chuyện với người ta.
Đang xem: Từ địa phương miền bắc
Xem thêm: Dự Án Khu Đô Thị Văn Quán Hà Đông Hà Nội, Khu Đô Thị Văn Quán Thuộc Phường Nào
Chẳng hạn như, “tê” là “kia”, “răng” là “sao”, “mô” là “đâu”,…
Con: Vâng ạ. Thế bố ơi, nếu bị “tê răng” thì con phải nói là bị “kia sao” ạ?
Xem thêm : Tuổi Mậu Thìn 1988 Năm 2022 Hợp Màu Gì?
Tình huống 2
Nam: Ơ, râu của bà đâu, bộ đem bán rồi hử?
Nữ: Vô duyên, tôi làm gì có râu mà đem bán chứ.
Nam: Ơ hay, hôm qua tôi còn thấy bà tắm cho nó nữa mà.
Xem thêm: Về Bổ Nhiệm Giám Đốc Quỹ Phát Triển Nhà Ở Thành Phố Hồ Chí Minh (Hof)
Nữ: Đồ khùng!
Thật ra “râu” mà người đàn ông nói tới có nghĩa là con trâu, nhưng người phụ nữ lại tưởng lầm đó là một bộ phận trên cơ thể mà thường chỉ đàn ông mới có.
Trên đây là: Từ địa phương trong tiếng Việt. Mời các bạn xem các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Ngữ pháp tiếng Việt
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp