Công dân khi chuyển đến sinh sống tại một nơi khác cần thực hiện đăng ký tạm trú và xin giấy xác nhận cư trú tại địa phương nơi lưu trú mới. Vậy đơn xin xác nhận tạm trú là gì? Và cách viết đơn như thế nào? Hãy cùng EBH tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Người dân đến đăng ký và xin giấy xác nhận lưu trú tại địa phương sinh sống
1. Đơn xác nhận tạm trú là gì?
Đơn xin xác nhận tạm trú là một loại giấy tờ được sử dụng để chứng minh nơi tạm trú của công dân khi họ sinh sống tại một nơi khác ngoài nơi đăng ký thường trú.
Nơi tạm trú được hiểu là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Trong trường hợp người dân không còn lưu trú tại nơi mình đăng ký thường trú để đến nơi tạm trú để làm việc, sinh sống trong một thời gian sẽ phải đăng ký tạm trú. Điều này sẽ giúp cơ quan Nhà nước quản lý cư trú tốt hơn, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.
Đơn xin xác nhận tạm trú được viết sau khi người dân đã đăng ký tạm trú để xác nhận việc tạm trú tại địa phương nơi tạm trú, giúp người dân tránh được những rắc rối khi cơ quan quản lý Nhà nước kiểm tra, dễ dàng khi làm thủ tục mua nhà, đầu tư bất động sản, đăng ký sở hữu xe máy, ô tô, đăng ký kinh doanh, cho con đi học, vay vốn, huy động vốn từ ngân hàng…
Bên cạnh đó, trong nhiều trường hợp công ty nơi người lao động làm việc sẽ yêu cầu đơn xin xác nhận tạm trú để hoàn thiện hồ sơ ở công ty để chuyển đổi việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các giấy tờ khác.
1.1 Đơn xin tạm trú dùng để làm gì?
Đơn xin xác nhận tạm trú có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp, chẳng hạn như:
– Làm hồ sơ dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, hồ sơ xin việc, hồ sơ đăng ký kết hôn, hồ sơ đăng ký con nuôi, hồ sơ đăng ký nhận cha mẹ nuôi…
– Làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài
– Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Chứng minh người nước ngoài chấp hành và tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam
Để xin xác nhận tạm trú, bạn cần có đăng ký tạm trú và chuẩn bị hồ sơ gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp và chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu. Bạn có thể đăng ký tạm trú online trên website Cổng dịch vụ công của Bộ Công an hoặc đăng ký trực tiếp tại trụ sở công an xã/phường/ thị trấn. Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc.
1.2 Xin giấy xác nhận tạm trú ở đâu?
Người dân khi đến đăng ký tạm trú trực tiếp có thể xin giấy xác nhận lưu trú tại Cơ quan Công an địa phương ( cấp xã, phường, thị trấn hoặc cấp quận,huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương)
Trong trường hợp công dân đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công Bộ Công an thì có thể xin giấy xác nhận tạm trú online bằng cách đăng nhập và gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú theo quy định.
2. Hướng dẫn cách điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
Để giúp người dân có thể dễ dàng hơn trong việc viết đơn xin xác nhận tạm trú người, dưới đây sẽ là mẫu đơn và hướng dẫn viết đơn chi tiết.
2.1 Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú 2023
Xem thêm : Con gái thức khuya có tác hại gì?
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú chuẩn, được sử dụng phổ biến để xin xác nhận tại Phường, xã, thị trấn:
Download đơn xin xác nhận tạm trú file word
2.2 Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận tạm trú
Việc viết đơn xin xác nhận tạm trú khá đơn giản Người viết đơn lưu ý các nội dung viết đơn cụ thể như sau:
1) Mục Kính gửi: Ghi rõ nơi nhận đơn có trách nhiệm xác nhận đơn của bạn ở khu vực bạn đang tạm trú.
Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
2) Mục thông tin cá nhân:Ghi rõ, đầy đủ thông tin cá nhân của người làm đơn.
Tôi tên là: Họ tên đầy đủ của người làm đơn
Ngày sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người làm đơn
Số CMND/CCCD……. Cấp tại:…………. Ngày cấp:…….: Ghi rõ ràng, cụ thể theo đúng CMND/CCCD
(VD: Số CMND/CCCD: 1234567890 Cấp tại: Cục Cảnh Sát TP. Hà Nội Ngày cấp: 2/3/2022)
Địa chỉ thường trú: Ghi rõ số nhà, thôn/xóm/phố, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/TP nơi có hộ khẩu thường trú (là thông tin ghi trên sổ hộ khẩu hoặc thông tin trên Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia).
3) Mục lý do: Ghi rõ các nội dung như sau:
– Nay tôi làm đơn này kính mong Ban Công an xã/ phường/ thị trấn…. xác nhận cho tôi đã tạm trú tại……từ ngày…..tháng …. năm ….đến ngày….tháng ….năm……: Ghi nơi mà người làm đơn xin đăng ký tạm trú và ghi rõ tạm trú tại địa phương đó từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào.
– Lý do: ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin xác nhận tạm trú
(Ví dụ: Lý do: Bổ sung hồ sơ xin việc/ bổ sung hồ sơ Học tập, sinh sống, làm việc theo yêu cầu của công ty/đơn vị XYZ)
4) Mục ký xác nhận: Người làm đơn: Ghi rõ nơi làm đơn, ngày tháng làm đơn sau đó ký và ghi rõ họ tên của người làm đơn.
VD: Hà Nội ngày 11 tháng 8 năm 2022 (chữ ký người làm đơn) Nguyễn văn A
Xem thêm : Khối quân sự nato ra đời nhằm mục đích gì?
– Xác nhận của công an phường/xã/thị trấn: Người làm đơn bỏ trống, phần này dành cho công an phường/xã/thị trấn ký và đóng dấu xác nhận.
Người làm đơn sau khi hoàn thành đơn xin xác nhận tạm trú cần cầm thêm các giấy tờ chứng minh khác như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, hộ chiếu đến tại trụ sở của công an phường/xã/thị trấn để xin xác nhận. Lưu ý đến vào thời gian hành chính để được giải quyết nhanh nhất.
Không đăng ký tạm trú có thể bị phạt hành chính từ 500.000 -1.000.000 đồng
3. Công dân không đăng ký tạm trú có bị làm sao không?
Người dân không thực hiện đăng ký tạm trú hoặc không xuất trình được sổ tạm trú, giấy tạm vắng tạm trú hoặc các giấy tờ khác liên quan đến lưu trú có thể bị phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2021.
Cụ thể mức phạt như sau:
(1) – Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP còn quy định xử phạt vi phạm hành chính khi tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú. Cụ thể:
(2) – Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú.
Như vậy, việc làm thủ tục đăng ký tạm trú và làm đơn xin xác nhận tạm trú rất quan trọng, nhằm đảm bảo an ninh trật tự và an toàn xã hội. Người dân cần lưu ý để không vi phạm quy định về Luật cư trú.
Trên đây là những chia sẻ từ Bảo hiểm xã hội điện tử eBH về đơn xin xác nhận tạm trú. Bạn đọc cần hỗ trợ có thể liên hệ với cơ quan Công an cấp xã/phường/thị trấn nơi bạn đăng ký cư trú để được hướng dẫn làm thủ tục chi tiết nhất.
Thu Hương – EBH
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp