Nếu là người chuẩn bị mua xe ô tô, chắc hẳn bạn đã nghe đến phí đường bộ hay phí bảo trì đường bộ. Tìm hiểu ngay phí đường bộ là gì? Bảng phí đường bộ xe 5 chỗ, 7 chỗ mới nhất theo thông tư của nhà nước nhé.
Phí đường bộ hay phí bảo trì đường bộ, phí sử dụng đường bộ là loại phí do Nhà nước quy định, bắt buộc chủ phương tiện phải nộp. Mục đích của loại phí này để phục vụ việc nâng cấp, bảo trì đường bộ cho hoạt động lưu thông của các xe.
Bạn đang xem: Phí đường bộ là gì? Bảng phí đường bộ xe 5 chỗ, 7 chỗ
Phí bảo trì đường bộ được thu theo từng năm và không phụ thuộc vào mức độ di chuyển nhiều hay ít của phương tiện. Sau khi đã nộp đủ phí và trước khi đăng ký đăng kiểm, xe sẽ được dán tem kèm theo thông tin về ngày bắt đầu, ngày hết hạn.
Lưu ý: Phí bảo trì đường bộ khác với phí cầu đường. Phí cầu đường là loại phí để bù lại cho chi phí làm đường, được thu trực tiếp tại các Trạm thu phí BOT.
Nếu bạn thắc mắc các loại xe phải nộp phí bảo trì đường bộ thì những điều này đã được Nhà nước quy định cụ thể.
Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định về đối tượng chịu phí bảo trì đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe) bao gồm: xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự.
Như vậy, tất cả các loại xe ô tô đã đăng ký lưu hành đều phải nộp phí đường bộ, kể cả xe đã đăng ký nhưng không tham gia giao thông.
Tuy nhiên theo quy định, có một số trường hợp sau đây được trừ việc đóng phí bảo trì đường bộ, bao gồm:
Dưới đây là biểu phí đường bộ xe ô tô mới nhất của các xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ, 16 chỗ,… để mọi người cùng tham khảo nhé.
Bảng lệ phí đường bộ xe 4 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Phí đường bộ xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Bảng lệ phí đường bộ xe 5 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Phí đường bộ xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Bảng lệ phí đường bộ xe 7 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Bảng lệ phí đường bộ xe 16 chỗ như sau:
Xem thêm : Nghỉ việc, thẻ bảo hiểm y tế có còn giá trị?
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 16 chỗ 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
Bảng lệ phí đường bộ xe 25 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 25 chỗ 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
Bảng lệ phí đường bộ xe 29 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 29 chỗ 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
Bảng lệ phí đường bộ xe 45 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 45 chỗ 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
Bảng lệ phí đường bộ xe bán tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe bán tải 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Bảng lệ phí đường bộ xe tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070 Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070 Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600 Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970 Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600 Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260 Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
Bảng lệ phí đường bộ xe đầu kéo như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe đầu kéo dưới 19 tấn 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600 Phí đường bộ xe đầu kéo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260 Phí đường bộ xe đầu kéo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270 Phí đường bộ xe đầu kéo từ 40 tấn trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240
* Lưu ý:
Theo Điều 6 Thông tư 293 quy định của Nhà nước, thời gian đóng phí bảo trì đường bộ được quy định như sau:
Nộp theo chu kỳ đăng kiểm
Xem thêm : Quy phạm đạo đức là gì? So sánh với quy phạm pháp luật?
Nộp phí theo năm
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí đường bộ theo năm (dương lịch) gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đường bộ theo năm đối với các phương tiện của mình.
Mối năm, trước ngày 1/1 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí đường bộ cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí đường bộ cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí.
Nộp phí theo tháng
Theo quy định, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí đường bộ phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng. Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí.
Mỗi tháng trước ngày 1 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp, hợp tác xã phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp theo tháng) nộp phí đường bộ cho tháng tiếp theo và được cấp Tem nộp phí đường bộ tương ứng thời gian nộp.
Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 293/2016/TT-BTC, tổ chức thu phí bảo trì đường bộ gồm có:
Như vậy, các chủ phương tiện dễ dàng nộp phí đường bộ ngay tại các đơn vị đăng kiểm khi đưa xe đi đăng kiểm.
Các bước làm thủ tục mua phí đường bộ xe ô tô và kiểm định xe được thực hiện như sau
– Bước 1: Nộp hồ sơ kiểm định và nộp phí kiểm định.
– Bước 2: Đưa xe vào kiểm định
– Bước 3: Nộp phí bảo trì đường bộ
– Bước 4: Dán tem nộp phí sử dụng đường bộ và tem đăng kiểm
Nếu lỡ may quên mất ngày nộp phí đường bộ có bị phạt không? Hay tem phí bảo trì đường bộ hết hạn có bị phạt không? cũng là thắc mắc chung của nhiều người.
Theo quy định, trường hợp, chưa nộp, trễ hạn, quá hạn nộp phí bảo trì đường bộ bị CSGT kiểm tra thì CSGT sẽ không xử phạt hành vi này. Tuy nhiên khi đưa xe đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm sẽ truy thu số tiền chậm nộp. Lúc này, số tiền phải nộp sẽ bằng mức thu phí của 1 tháng x thời gian nộp chậm.
Như vậy là bạn đã hiểu cụ thể phí đường bộ hay phí bảo trì đường bộ là gì. Biểu giá cho từng loại xe ô tô cụ thể nhất. Hi vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với tất cả mọi người. Và đừng quên đóng phí bảo trì đường bộ đúng hạn nhé.
Tìm kiếm Auto48.vn qua:
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on %s = human-readable time difference 08:36
Con số may mắn hôm nay 3/11/2024 theo tuổi: Xem con số MAY MẮN giúp…
Tử vi Chủ nhật ngày 3/11/2024 của 12 con giáp: Rồng khôn, Hổ may mắn
Cảnh báo 4 con giáp đối mặt nguy cơ mất tiền, đừng vội đầu tư…
4 con giáp VƯỢT gai để lội ngược dòng xuất sắc cuối năm 2024, tiền…
Tuần mới (4 - 10/11) đón nhận may mắn, 3 con giáp mở mang tầm…
Cách giúp 12 con giáp cưỡi sóng vượt gió chinh phục đỉnh cao tháng 11/2024